Cấu trúc But for là ngữ pháp tương đối khó trong tiếng Anh. Chúng ta thường gặp cấu trúc này trong các dạng bài tập nâng cao của câu điều kiện. Chính bởi vậy nên có nhiều người chưa biết hoặc chưa nắm rõ về cấu trúc ngữ pháp này. Trong bài viết hôm nay, Tôi Yêu Tiếng Anh sẽ chia sẻ tất tần tật về cấu trúc But for giúp bạn hiểu hơn về nó nhé!

1. Định nghĩa cấu trúc but for

Vậy But for là gì?

“But for” là một cụm từ mang mang ý nghĩa là nếu như gì đó hay điều gì đó không ngăn cản thì việc gì đó đã xảy ra.

Ví dụ:

  • But for Mike’s help, it would be difficult for me to complete this plan

(Nếu không có sự giúp đỡ của Mike, tôi sẽ rất khó để hoàn thành kế hoạch này.)

  • But for my mother by my side, I wouldn’t be stuck.

(Nếu có mẹ ở bên, tôi sẽ không bế tắc.)

“But for” còn mang một ý nghĩa khác là ngoại trừ một cái gì đó. Ở trong trường hợp này, “but for” đồng nghĩa với “except for.”

Ví dụ:

  • But for Mike, who wears a uniform.

(Ngoại trừ Mike, người mặc đồng phục.)

  • But for me, everyone stigmatized him.

(Trừ tôi ra, mọi người đều kỳ thị anh ấy.)

2. Cấu trúc but for

Có bao nhiêu cấu trúc với “but for” trong tiếng Anh? Cùng tìm hiểu dưới đây nhé:

Cấu trúc but for

But for + Noun Phrases/Ving, S + V…

Ví dụ:

  • But for her help, I won’t be able to do this project.

(Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi sẽ không thể thực hiện dự án này.)

  • But for working hard, I wouldn’t complete my work

(Nếu không làm việc chăm chỉ, tôi sẽ không hàn thành công việc của mình.)

Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Trong tiếng Anh, cấu trúc But for được sử dụng với câu điều kiện loại 2 và loại 3 và thường đứng ở vế điều kiện (vế chứa “if”). cấu trúc này mang nghĩa là một điều gì đó có khả năng xảy ra nhưng bị điều gì đó ngăn lại và đã không xảy ra ở trong thực tế.

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

  • Mike might take part in the party but for his sickness

(Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm)

  • But for being busy, I could have gone out with my friend.

(Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè.)

Lưu ý: Nếu muốn sử dụng một mệnh đề hoàn chỉnh ở vế điều kiện, bạn có thể sử dụng “the fact that” phía sau “but for”.

Ví dụ:

  • Mike might take part in the party but for the fact that he was sick.

(Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm)

  • But for the fact that I am busy, I could have gone out with my friend.

(Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè.)

3. Viết lại câu với cấu trúc but for

Như mình đã nói trên, cấu trúc but for thường xuất hiện trong các bài tập viết lại câu trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.

Viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2

Công thức:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

  • But for waking up late, I could get to school on time.

=>  If it weren’t for waking up late, I could get to school on time.

=> If it weren’t for the fact that  I woke up late,  I could get to school on time.

(Nếu không thức dậy muộn, tôi có đến đến trường đúng giờ.)

Viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 3

Công thức:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP,  S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

  • But for my doctor’s advice, my sickness could have gotten worse.

=>  If it hadn’t been for my doctor’s advice, my sickness could have gotten worse.

=>  If it hadn’t been for the fact that + + My doctor advised me, my sickness could have gotten worse.

(Nếu không có lời khuyên của bác sĩ, bệnh của tôi có thể trở nên tồi tệ hơn.)

4. Bài tập cấu trúc but for

Dưới đây là bài tập giúp bạn ôn luyện lại kiến thức đã học ở trên:

Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

  1. If it __________ the person who rescued Susie, she’d have drowned.
  2. But for her sick mother, she _______ gone to university.
  1. If it __________ for the fact that she’s my sister, I’d scold her in public.
  2. But for the disapproval from my teachers, my class _______ an extraordinary performance.
  3. ________ your selfishness, everyone could have received their shares.

Đáp án: 

  1. hadn’t been for
  2. could have
  3. weren’t
  4. could have
  5. But for/If it hadn’t been for

Trên đây là tất tần tần kiến thức về cấu trúc but for. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn củng cố thêm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh liên quan đến câu điều kiện. Tôi Yêu Tiếng Anh chúc các bạn học tập tốt!