Một trong những cấu trúc đảo ngữ tiếng Anh là Not until. Ở bài viết này, chúng mình sẽ đem tới cho bạn những kiến thức về cấu trúc Not until dễ hiểu, dễ nhớ nhất để áp dụng vào các dạng bài tập.

Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Not until: Mãi cho tới khi

Cấu trúc Not until

Not until kết hợp cùng từ, cụm từ hay các mệnh đề chỉ thời gian để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm sự vật xảy ra được đề cập ở mệnh đề sau.

It is/was not until + time + N/NP/Clause + that + S + Vcùng thì với động từ tobe

Ex: It is not until 6 p.m that we come back home. (Mãi cho đến tận 6 giờ tối, họ mới quay về nhà.)

       It was not until last night that he called me about them. (Mãi cho tới tận tối qua anh ấy mới gọi cho họ.)

Not until

*Note: Giữa 2 mệnh đề trong cấu trúc Not until sử dụng “that”, chứ không dùng “when”.

Đảo ngữ với Not until

Cách đảo ngữ: Chuyển Not until lên đầu câu, giữ nguyên mệnh đề phía sau until, mệnh đề chính được chuyển thành câu khẳng định và mượn trợ động từ hoặc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.

Not until + time… + trợ động từ + S + Vinf

Ex: Not until she came did I recognize her face. (Mãi cho tới khi cô ấy đến, tôi mới nhận ra sự có mặt của cô ấy.)

Viết lại câu với Not until

Not until có nhiều cách viết lại câu như sau:

Cấu trúc Not until

1. S + Vphủ định + O + until + time/N/Clause

  • It is/was not until + time/N/Clause + that + S + Vcùng thì với động từ tobe của mệnh đề trước.

Ex: I didn’t call my parent until last week. (Tôi đã không gọi cho bố mẹ tôi mãi cho tới cuối tuần trước.)

  • It was not until last week that I called my parents. (Mãi cho tới cuối tuần trước, tôi mới gọi điện cho bố mẹ tôi.)

2. Cấu trúc Only when

Thay thế trong trường hợp bổ nghĩa cho cụm từ, mệnh đề về mốc thời gian xác định của câu.

Ex: It was not until my father said I recognize her. (Mãi cho tới khi bố tôi mới nhận ra cô ấy.)

  • Only when my father said I recognize her.

Một số ví dụ về Not until

  1. Not until my sister finished her job, could we go outside. (Mãi cho tới khi chị gái tôi kết thúc công việc, chúng tôi mới có thể ra ngoài.)
  2. It was not until 10 p.m that the train came. (Mãi cho tới 10 giờ tối chuyến tàu mới đến.)
  3. It was not until midnight that I slept. (Mãi cho tới nửa đêm tôi mới ngủ.)
  4. Not until they went to Danang city, I saw them. (Mãi cho tới khi họ vào thành phố Đà Nẵng, tôi mới gặp họ.)
  5. It was not until it stopped raining that he went home. (Mãi cho tới khi trời ngừng mưa, anh ấy mới về nhà.)
  6. It was not until my uncle felt too tired, he stopped working to relax. (Mãi cho tới khi chú tôi cảm thấy mệt mỏi, ông ấy mời dừng công việc để nghỉ ngơi.)
  7. Not until Hoa was 35 did she go abroad. (Mãi cho tới khi Hoa 35 tuổi cô ấy mới ra nước ngoài.)

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về cấu trúc Not until. Hy vong những kiến thức trên đã giúp bạn cập nhật thêm những vốn ngữ pháp tiếng Anh phong phú.

Nếu trong quá trình học và ôn tập, bạn gặp khó khăn hoặc cần tài liệu thì đừng ngại để lại comment để chúng tôi giúp đỡ. Chúc bạn học tốt và đạt điểm cao!

Xem thêm: