Trong ngữ pháp tiếng Anh, after vừa đóng vai trò là 1 liên từ liên kết vừa được dùng ở mệnh đề chỉ thời gian. Có rất nhiều cách dùng after để diễn đạt nhiều ý nghĩa nội dung cho từng ngữ cảnh khác nhau. Hôm nay, hãy cùng Tôi yêu Tiếng Anh tìm hiểu về công thức after một cách đầy đủ và chi tiết nhất qua bài viết này nhé!

Xem thêm:

Công thức after và cách dùng

After trong tiếng Anh là 1 liên từ chỉ thời gian được hiểu với ngữ nghĩa là “sau, đằng sau”.

Dưới đây là một số dạng công thức và cách dùng after phổ biến thường gặp nhất:

1. Công thức After + simple past + simple present

Đây là dạng công thức after với thì quá khứ, thì hiện đơn nhằm diễn đạt 1 hành động xảy ra ở quá khứ, đồng thời để kết quả ở hiện tại.

Ví dụ:

  • After i used that car, i decide give it to my brother.

Sau khi sử dụng chiếc xe đó, tôi quyết định tặng nó cho em trai mình.

  • After everything happened, I still love her.

Sau tất cả mọi thứ đã xảy ra, tôi vẫn yêu cô ấy.

2. Công thức After + simple past + simple past

Đây là dạng công thức after được dùng để thể hiện 1 hành động xảy ra ở quá khứ, kết quả đã được kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • After my father gave me a new motorbike, i ruined it.

Sau khi bố tôi tặng tôi chiếc xe máy mới, tôi đã làm hỏng nó.

  • After John drank too much beer, he caused an accident.

Sau khi John uống bia quá nhiều, he đã gây ra tai nạn.

Cách dùng after

3. Công thức After + past perfect + simple past

Đây là dạng công thức after được sử dụng để diễn đạt 1 sự việc diễn ra sau khi đã kết thúc 1 hành động hoặc 1 sự việc khác nào đó.

Cấu trúc aftrer:

After +  past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn)

= Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn)

Ví dụ:

  • After I had done work at the company, I went to restaurant with my collegues.

Sau khi tôi hoàn thành xong công việc tại công ty, tôi mới đến nhà hàng với đồng nghiệp của tôi.

=> I had done work at the company before I went to restaurant with my colleagues.

  • My brother went my home after he drank beer with his friends.

Anh trai tôi đến nhà tôi sau khi anh ta đã uống bia với bạn anh ấy.

=> Before my brother went my home, he drank beer with his friends.

4. Công thức After + present perfect/simple present + simple future.

Đây là dạng công thức after được dùng nhằm nói về sau khi đã làm 1 công việc gì đó và tiếp tục thực hiện 1 công việc khác.

Ví dụ:

  • After he buys it, he will give it to his wife.

Sau khi anh ấy mua nó, anh ấy sẽ tặng nó cho vợ.

  • After he has booked the room, he will contact me.

Sau khi anh ấy đặt phòng, anh ấy sẽ liên lạc với tôi.

Một số chú ý khi dùng công thức After trong tiếng Anh

Công thức after được dùng rất nhiều và thông dụng ở trong những dạng bài tập liên quan tới chia thì. Hãy cố gắng ghi nhớ cách dùng after để có thể chia động từ 1 cách chính xác nhất nhé.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý các cách sử dụng after trong tiếng Anh dưới đây:

Lưu ý 1:

Mệnh đề đi cùng với after hoàn toàn có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Nếu như mệnh đề có vị trí ở đầu câu thì phải thêm dấu “,”.

Ví dụ:

  • After I had homework, I watched TV

Sau khi làm xong việc nhà, tôi ngồi xem TV.

  • I watched TV after I had homework.

Tôi ngồi xem TV sau khi làm xong việc nhà.

Lưu ý 2:

Chúng ta sẽ không dùng thì tương lai đơn hoặc be going to ở trong những mệnh đề có chứa after. Thay vào đó, việc dùng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành sẽ nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi 1 hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

  • After Adam has a new car, he will drive it.

Sau khi Adam có một chiếc xe mới, anh ấy sẽ lái nó.

  • After she has bought that house, she will invite her friends to come.

Sau khi cô ấy mua ngôi nhà đó, cô ấy sẽ mời bạn bè cô ấy đến.

Lưu ý 3:

Đối với mệnh đề có chứa after, mệnh đề đó sẽ được hiểu giống như 1 mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.

Bên cạnh đó, một số liên từ chỉ thời gian như: when, while (khi, vào lúc), as (trong khi), since, as soon as (từ khi), before, by the time (trước khi), once (ngay khi), so long as (chừng nào mà), hay as long as,…

Ví dụ:

  • When they were in Paris, they went to that restaurant.

Khi họ ở Parí, họ đã tới nhà hàng đó.

  • I will contact them as soon as I receive the result.

Tôi sẽ liên lạc với họ ngay khi tôi nhận được kết quả.

Cấu trúc after

Bài tập công thức after

Để nắm vững hơn về kiến thức cách dùng after, cùng chúng mình thực hành một số dạng bài tập về công thức after dưới đây nha.

Bài tập: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu dưới đây:

  1. After we had drunk wine, we go home.
  2. After i bought it, i give her.
  3. After we talk about 3 hours, we solved our problem.
  4. After my team won this match, we will have a party

Đáp án:

  1. go => went
  2. give => gave
  3. talk => talked
  4. won => win

Bài viết trên đây đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về cách sử dụng after trong tiếng Anh. Hi vọng với những thông tin mà chúng mình đã cung cấp sẽ phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về công thức after cũng như vận dụng một cách dễ dàng. Đừng quên tìm hiểu thêm các cấu trúc khác để có một nền tảng ngữ pháp tiếng Anh thật vững chắc nhé.