Đại từ trong tiếng Anh được chia ra nhiều loại khác nhau: đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân,…Nhằm giúp các bạn có một cái gì rõ ràng về các đại từ này, chúng tôi sẽ trình bày cụ thể khái niệm và ví dụ của từng loại trong bài viết dưới đây. Hãy theo dõi nhé!

Đại từ trong tiếng Anh là gì?

Đại từ trong tiếng Anh là từ có thể dùng để thay thế danh từ/ cụm danh từ chỉ người hay vật. Bằng cách này, chúng giúp câu văn trở nên phong phú, tránh sự lặp từ hay đôi khi nhấn mạnh ý nghĩa câu nói khi giao tiếp.

Ví dụ của đại từ trong tiếng Anh

Ex:

– Jenny has always liked math, so Jenny thinks that Jenny will become a math’s teacher.

=>Jenny has always liked math, so she thinks that she will become a math’s teacher.

Ở câu trên, she đã thay thế cho danh từ riêng Jenny giúp câu tránh sự lặp từ.

– Jack has broken his leg himself, so he has to be in hospital to be cured.

Trong câu này sử dụng đại từ phản thân himself nhằm nhấn mạnh sự việc chính Jack đã làm chân mình gãy chứ không ai khác.

6 loại đại từ trong tiếng anh

Đại từ trong tiếng anh được chia ra làm 6 loại dựa theo chức năng chính của chúng khi được sử dụng. Cùng tìm hiểu từng loại đại từ dưới đây để có cái nhìn khái quát nhất nhé!

Đại từ nhân xưng

Khi nhắc đến đại từ trong tiếng anh chắc bạn sẽ nghĩ đến đại từ nhân xưng đầu tiên. Là một yếu tố quen thuộc nhưng không kém phần quan trọng, đại từ nhân xưng luôn là các thành phần chính của câu: chủ ngữ và tân ngữ.

Đại từ nhân xưng và ví dụ

Chúng ta có các đại từ nhân xưng trong tiếng anh:

Đại từ làm chủ ngữ Đại từ làm tân ngữ
I, he, she, it, we, you, they me, him, her, it, us, you, them

Ex:

He is the best climber as I have known.

(Anh ấy là người leo núi giỏi nhất mà tôi biết)

John has an appointment with me this weekend.

(John có một cuộc hẹn với tôi vào cuối tuần)

I bring you some apples. – Let’s put them on the table in the kitchen.

(Tôi đem cho bạn vài quả táo nè. – Hãy để chúng trên bàn trong nhà bếp nhé!)

Đại từ sở hữu

Bên canh đó, đại từ sở hữu cũng được biết như một kiến thức cơ bản cần nắm vững. Đại từ sở hữu thường là: mine, hers, his,yours, ours và theirs.

Ex:

Your dress is not as long as mine. (Váy của bạn không dài bằng váy của tôi)

Her bag is black. Theirs is pink. (Túi của cô ấy màu đen, túi của họ màu hồng)

Lưu ý: Chúng ta cần phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong khi sử dụng đại từ trong tiếng anh

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Cấu trúc: Adj Pronoun + N = Possessive Pronouns

Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
my

his

her

its

their

our

your

mine

his

hers

its (ít được sử dụng)

theirs

ours

yours

Đại từ phản thân

Mặt khác, khi bạn muốn nhấn mạnh chính bản thân người/sự việc gây ra hành động trong câu. Bạn có thể dùng các đại từ phản thân: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves.

Ex:

I found this job in the financial company myself.

(Tôi tự tìm công việc này trong công ty tài chính.)

Did you yourself prepare the dinner last night?

(Bạn đã tự mình chuẩn bị bữa tối qua?)

Đại từ chỉ thị

Chắc hẳn rằng bạn thường bắt gặp các từ: that, this, these, those nhằm thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó. Trong đó, this/ that dùng thay thế các danh từ số ít, còn these/ those dùng thay thế các danh từ số nhiều.

Ex:

This is the best idea for our trip.

(Đây là ý tưởng tốt nhất cho chuyến đi của chúng tôi.)

These fruits bought in the shopping mall are extremely fresh.

(Những loại trái cây mua ở trung tâm thương mại vô cùng tươi ngon.)

Đại từ không xác định

Đại từ trong tiếng anh còn 1 laoij được biết là đại từ không xác định. Chúng ta sẽ dùng đại từ không xác định khi đề cập đến người/sự việc không được xác định một cách chính xác. Đây là một số đại từ không xác định trong tiếng anh: none, no one, anybody, everybody, one, other, some.

Các loại đại từ không xác định tiếng Anh

Ex:

Nobody was able to work easily due to the traffic jam this morning.

(Không ai có thể đi làm dễ dàng do tắc đường sáng nay.)

Anybody can join in this party.

(Bất kỳ ai cũng có thể tham gia vào bữa tiệc này.)

Lưu ý: Nếu bạn dùng đại từ không xác định làm chủ ngữ của câu thì nên chia động từ ở dạng số ít nhé.

Đại từ quan hệ

Cuối cùng, chúng ta sẽ tìm hiểu một loại đại từ trong tiếng anh có chức năng nối các mệnh đề với nhau, đó là đại từ quan hệ.

Thường thì, các đại từ này sẽ kết nối thông tin bổ sung với mệnh đề chính nhằm làm câu văn trở nên rõ nghĩa hơn.

Đại từ quan hệ trong tiếng anh gồm: that, what, which, who, và whom. Trong đó, who và whom dùng chỉ người, which và that dùng chỉ sự vật/ sự việc.

Ex:

The girl who is presenting in this exhibition is my best friend.

(Cô gái góp mặt trong triển lãm này là bạn thân của tôi.)

My dog that is a golden retriever got adopted over 5 years.

(Con chó của tôi là giống golden retriever được nhận nuôi hơn 5 năm rồi.)

Her house, which is pink, is next to school.

(Ngôi nhà của cô ấy, cái có màu hồng, thì cạnh trường học.)

Lưu ý: Chúng ta dùng who thay thế cho chủ ngữ và whom thay thế cho tân ngữ.

Xem thêm:

Tìm hiểu liên từ trong tiếng Anh

Kiến thức cơ bản về danh từ trong tiếng Anh

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về sáu loại đại từ trong tiếng anh. Qua bài viết này hy vọng có thể giải đáp tất cả thắc mắc của các về đại từ. Hãy ghi nhớ và dùng chúng thật chính xác nhé. Good luck!