First name là gì ? Last name là gì

Là thắc mắc của nhiều người khi điền các thông tin vào form đăng ký dịch vụ trên internet. Hay làm CV, điền thông tin đăng ký thành viên bằng ngôn ngữ tiếng Anh. First name là gì ? Last name nghĩa là gì ? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc đó cho bạn. Cũng như các khái niệm khác như : brand name là gì ? Maiden name là gì ? former name là gì ? Hãy cùng tìm hiểu nhé !

First name, Last name là gì ?

Trong họ tên sẽ gồm phần Họ, Tên và Chữ lót (đệm). Đối người Việt, tên đầy đủ có cấu trúc “Họ + Chữ lót + Tên” . Nhưng đối với các nước phương Tây thì ngược lại “Tên + Chữ lót + Họ”, “Họ” được chú trọng hơn “Tên”, luôn dùng để gọi thay vì dùng “Tên”.
First name nghĩa là Tên riêng, còn Last name chính là Họ, về phần Chữ lót được gọi là Middle name.
Ví dụ:
– Vũ Minh Phương, Vũ là Last name, Minh là Middle name và Phương là First name
– Donald Trump (First name + Last name).

Note:
Dùng First name để gọi tên người khác nhằm thể hiện sự thân mật giữa bạn bè, người thân hay đồng nghiệp.
Dùng Mr/Ms và First name (Ms.Lien, Mr.Quang,…) để thể hiện sự tôn trọng đối người được gọi.
Nếu chỉ dùng Last name để gọi tên người khác thì chỉ nên dùng đối với những người nổi tiếng (doanh nhân, nghệ sĩ, tổng thống,…) , không nên dùng đối với giao tiếp hằng ngày vì người nghe sẽ cảm thấy thiếu tôn trọng.

Given name là gì ?

Given name được kết hợp từ Middle Name và First Name (Chữ lót và Tên riêng). Ở các nước phương Tây, cách gọi này không phổ biến. dùng Họ hoặc Tên để gọi là chủ yếu.
Ví dụ: Vũ Minh Phương , Minh Phương được gọi là Given Name.

Family name là gì ?

Family name là tên gọi khác của Last Name hay còn gọi là Surname (Họ). Theo quy tắc trong Tên đầy đủ ( Full Name) ở Việt Nam, Family name đứng đầu. Còn đối với Phương Tây, Family name được đặt ở sau cùng.

Brand name là gì ?

Brand name trong thuật ngữ kinh doanh mang nghĩa là tên nhãn hàng, nhãn hiệu. The brand name có nghĩa là thương hiệu.Ngoài ra, trong một số ngữ cảnh, Brand name có nhiều ý nghĩa và cách viết khác, ví dụ như:
+ PTIT is one of the big brand-name schools : PTIT là một trong những ngôi trường có danh tiếng.
+ You’re going to school with non-brand-name stuff, and everybody’s teasing you : brand name trong trường hợp này gọi là hãng nổi tiếng.
+ Fake brand-name products: Within half a year, customs officials at the Frankfurt airport, in Germany, confiscated over 50,000 articles carrying well-known brand names. : brand names trong câu này mang nghĩa hàng giả.

Maiden name là gì ?

Maiden name chính là Surname (Family name) được dùng để chỉ tên gọi của người phụ nữ trước khi kết hôn. Đối với các nước phương Tây, sau khi kết hôn, tên gọi của người phụ nữ sẽ thay đổi theo tên của người chồng.
Ví dụ: Ms. Anna Clark – tên gọi trước khi kết hôn (Maiden Name). Sau khi kết hôn tên được đổi thành Mrs. Anna Smith

Former name là gì ?

Cũng giống như Maiden name, Former name chỉ tên gọi của người phụ nữ trước khi kết hôn (tên thời thiếu nữ). Trong các loại giấy tờ, như Visa, họ sẽ yêu cầu Surname at birth (Former family names). Tức là Họ Tên thật trên giấy khai sinh hay còn gọi là Họ Tên cũ.
Trên đây là một số thắc mắc của bạn đọc đã được giải đáp. Nếu bạn có thắc mắc gì hãy comment bên dưới để được trung tâm dự thi olympic tiếng anh giải đáp nhé.