Khi muốn đưa tin thức hay tường thuật điều gì đó trong tiếng Anh người ta thường sử dụng cấu trúc It is said that. Vậy It is said that là gì? Được sử dụng như thế nào? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây của Tôi Yêu Tiếng Anh về cấu trúc It is said that. Hãy cùng xem nhé.

1. It is said that là gì?

“It is said that” có nghĩa là “người ta nói rằng, được nói rằng là, được nói lại rằng, có điều ám chỉ rằng…”.

Dạng viết tắt:

It is said that = It’s said that

Ví dụ:

  • It’s said that Mary lives in Korea.

(Người ta nói rằng Mary sống ở Hàn Quốc.)

  • It is said that it will rain today.

(Người ta nói rằng hôm nay trời sẽ mưa.)

2. Cấu trúc It is said that trong câu bị động

Chắc hẳn các bạn học tiếng Anh thường xuyên bắt gặp sự xuất hiện của cấu trúc It is said that phải không? Thật vậy, cấu trúc ngữ pháp này thường xuất hiện nhiều trong các bài tập về câu bị động và viết lại câu. Cùng học ngay công thức và cách dùng cấu trúc It is said that để ghi trọn điểm số các bài tập này nhé.

Cách dùng

Cấu trúc It is said that được sử dụng để kể, tường thuật lại một sự vật, sự việc, hoặc một hiện tượng đã xảy ra nhằm thông báo về thông tin được nhắc đến. 

Trong cấu trúc này, chủ thẻ của hành động khôn phải người nói.

Ví dụ:

  • It is said that the temple was built long ago.

(Tương truyền rằng ngôi chùa được xây dựng từ lâu đời.)

  • It is said that Daniel is an excellent employee.

(Người ta nói rằng Daniel là một nhân viên xuất sắc.)

Cấu trúc It is said that trong câu bị động

Cấu trúc It is said that là dạng câu bị động. Vậy câu chủ động của nó là gì? Quy tắc chuyển như thế nào? Nếu bạn chưa nắm rõ thì đừng bỏ qua kiến thức bên dưới đây.

Chủ động: 

People (they; someone) + say (said) + that + S2 + V2 + O2

Bị động: 

It is (was) said that + S2 + V2 + O2

S2 + is/are/am (was/were) + said + to V (to have + V3) + O2

Ví dụ:

  • People said that Anna and her husband have been divorced for 3 years.

➔ It was said that Anna and her husband have been divorced for 3 years.

Anna and her husband were said to have been divorced for 3 years.

(Anna và chồng được cho là đã ly hôn được 3 năm.)

  • People say that Mr. Smith was a brute man.

➔ It is said that Mr. Smith was a brute man.

Mr. Smith is said to be a brute man.

(Ông Smith được cho là một người đàn ông vũ phu.)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc It is said that

Đến đây chắc bạn cũng đã nắm được cơ bản kiến thức về cấu trúc It is said that rồi phải không? Cấu trúc này không khó, tuy nhiên khi sử dụng, bạn cần lưu ý một số điều dưới đây:

Mệnh đề phía sau It is said that co thể chia bất cứ thì nào tùy thuộc vào hoàn cảnh của câu.

Ví dụ:

  • It’s said that Susan lives in L.A.

(Người ta nói rằng Susan sống ở L.A.)

  • It is said that Mike quitted his job 2 months ago.

(Người ta nói rằng Mike đã nghỉ việc cách đây 2 tháng.)

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, động từ to be ở cấu trúc It is said that được chia phụ thuộc vào động từ “said” ở câu chủ động. 

Ví dụ:

  • People said Mark had an accident last night.

➔ It was said that had an accident last night.

(Người ta nói rằng đã gặp tai nạn đêm qua.)

  • Someone says that Thor is a teacher at a high school.

➔ It is said that Thor is a teacher at a high school.

(It is said that Thor is a teacher at a high school.)

3. Một số cấu trúc tương đương với It is said that

Trong một số trường hợp khác, chúng ta có thể thay thế cấu trúc it is said that bằng một số cấu trúc đi kèm với các động từ khác như:

  • Thought: Nghĩ;
  • Supposed: Cho là;
  • Believed: Tin tưởng;
  • Reported: Báo cáo, tường thuật;
  • Known: Biết;
  • Expected: Mong đợi;
  • Considered: Xem xét.

Những từ này đều có nghĩa tương tự như “said” nhưng được sử dụng trong các trường hợp cụ thể.

Ví dụ:

  • It is thought this incident was caused by someone on purpose.

(Người ta cho rằng sự cố này là do ai đó cố tình gây ra.)

  • It was Supposed that Mr. Wine would not make it.

(Người ta cho rằng ông Wine sẽ không làm được.)

4. Bài tập cấu trúc It is said that có đáp án

Dưới đây là bài tập giúp bạn ôn lại kiến thức về cấu trúc It is said that.

Bài tập: Viết lại câu:

1.People say that Linda’s family has a lot of money.

=> It is said that _________________________________.

  1. People say that the plane takes off at 4 pm.

=>  It is said that _____________________.

  1. People say that Lisa passed the test yesterday.

=> It is said that __________________________.

  1. People say that the children have eaten fast food for 2 days.

=> It is said that _________________________________.

  1. People say that Katy is a beautiful girl.

=> It is said that __________________.

Đáp án:

  1. It is said that Linda’s family has a lot of money.
  2. It is said that the plane takes off at 4 pm.
  3. It is said that Lisa passed the test yesterday.
  4. It is said that the children have eaten fast food for 2 days.
  5. It is said that Katy is a beautiful girl.

Trên đây là tất tần tận tật kiến thức về cấu trúc It is said that mà Tôi Yêu Tiếng Anh muốn chia sẻ tới bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ sung thêm ngữ pháp tiếng Anh cho mình. Chúc các bạn học tập tốt.