Một trong những chiếc sườn quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh không thể không kể đến đó chính là thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous). Nhiều người vẫn thường lầm lẫn giữa việc sử dụng thì tương lai tiếp diễn với tương lai hoàn thành. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn phân biệt được hai loại thì này và giúp bạn biết nhiều hơn về thì tương lai tiếp diễn. 

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn

 Người ta thường áp dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả một hành động nào đó đang diễn ra trong tương lai ở thời điểm được xác định trước. Ví dụ: Ngày mai 8g sáng tôi sẽ cùng bạn đi uống coffee, hay trưa mai vào giờ này, tôi sẽ đi đón mẹ tôi ở ga tàu,…

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn đó chính là khi trong câu, nó xuất hiện những cụm từ như sau: 

  • At this/ that + time/ moment + đoạn thời gian nào đó trong tương lai (at this moment next year,…)
  • At + một mốc thời gian xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)

Bên cạnh đó, đối với những câu nào có sử dụng “expect” hay “guess” thì lúc đó nó sẽ được chia ở thì tương lai tiếp diễn.

Ví dụ: This time next week I will be sun-bathing in Bali (Giờ này tuần sau tôi sẽ đi tắm nắng ở Bali)

Vậy, cấu trúc chính xác của thì tương lai tiếp diễn là gì? 

Cấu trúc chính xác của thì tương lai tiếp diễn

Cũng giống như những thì khác, thì tương lai tiếp diễn có 3 cấu trúc ở 3 thể, đó chính là: khẳng định, phủ định và nghi vấn, dưới đây, chúng tôi sẽ đi sâu hơn về cấu trúc và các ví dụ, mời các bạn tiếp tục theo dõi nhé.

Thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Thể khẳng định

S + will + be + Ving

Ví dụ: I will be stayingat the hotel in Da Nang at 3 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Đà Nẵng lúc 3h ngày mai.)

Thể phủ định

S + will not (= won’t) + be + Ving

Ví dụ: The children won’t be playing with their friends when you come this saturday. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào thứ bảy tuần này.)

Thể nghi vấn

Will + S + be + Ving ?

Won’t + S + be + Ving?

 Ví dụ: Will she be doing the housework at 7 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ vẫn làm công việc nhà lúc 7h tối ngày mai phải không?)

Yes, she will./ No, she won’t.

Làm thế nào để sử dụng thì tương lai tiếp diễn? Để biết cách sử dụng nó thì hãy theo dõi tiếp nội dung sau.

Bật mí cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn 

Thì tương lai tiếp diễn

  • Khi bạn muốn diễn tả một hành động hay sự việc trong tương lai và xảy ra ở thời điểm nhất định, bạn sẽ đặt câu như sau:

Today at 6 PM, I am going to be shopping with my mother (Hôm nay, vào lúc 6 giờ tối, tôi đi mua sắm cùng với mẹ tôi)

  • Khi bạn đang muốn diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra song song với một sự việc, hành động khác trong tương lai. 

She will be waiting for him when him plane arrives tonight (Cô ấy sẽ đợi anh ấy khi anh ấy đáp xuống)

  • Khi bạn đang muốn diễn tả một hành động, sự việc nào đó tiếp tục kéo dài trong tương lai thì nên đặt câu như sau:

My mom is going to Chicago, so I will be staying with my dad for the next 3 weeks. (Mẹ mình sẽ tới Chicago. Nên vào 3 tuần tới mình sẽ ở với bố mình)

  • Nếu bạn đang muốn diễn tả một hành động nào đó nằm trong kế hoạch hoặc thời gian biểu, thì bạn nên đặt câu như sau: 

Next Sunday, you will be camping with me. (Vào chủ nhật tuần tới, bạn sẽ đi cắm trại với tôi)

  • Khi bạn muốn yêu cầu, hỏi han ai đó một cách lịch sự về một thông tin nào đó trong tương lai thì bạn sẽ đặt câu như sau:

Will you be bringing your wife to the pub tonight? (Tối nay anh có đưa vợ đến quán rượu không?)

  • Nếu bạn muốn chỉ ra những hành động đã xảy ra ở hiện tại và tiếp tục xảy đến trong tương lai thì hãy kết hợp với “still”

Next day he will still be suffering from his cold. (Ngày tới anh ấy sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ)

  • Nếu bạn muốn diễn tả những hành động xảy ra cùng thời điểm và muốn mô tả không khí, khung cảnh đó tại một thời điểm cụ thể trong tương lai thì sẽ đặt câu như sau: 

When I come home, I will see my mother cooking, my sister will be very happy and running to meet me, and my father is smiling.( Khi tôi về nhà, tôi sẽ thấy mẹ tôi đang nấu ăn, em gái tôi vô cùng vui mừng và đang chạy ra gặp tôi, bố tôi thì đang mỉm cười)

Một mẹo nhỏ cho bạn đó chính là bạn có thể thay thế will thành be going to, điều này giúp cho câu không đổi nghĩa. Dưới đây là những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn cho mọi người cùng tham khảo.

Tham khảo thêm: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH CHINH PHỤC A-Z NHANH

Những lưu ý nhỏ về thì tương lai tiếp diễn

Tuyệt đối không dùng thì tương lai tiếp diễn khi trong câu xuất hiện mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Khi đó dùng thì hiện tại tiếp diễn sẽ hợp lý hơn. 

Ví dụ: While I am finishing take a shower, she finished preparing dinner. (sai)

While I am finishing take a shower, she is going to make dinner.

Một số từ không dùng cho dạng tiếp diễn và thì tương lai tiếp diễn phải kể đến đó chính là: 

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand.

Thì tương lai tiếp diễn chỉ dành cho động từ hành động

Điều quan trọng cần lưu ý là thì tương lai tiếp diễn chỉ được sử dụng với các động từ hành động, vì có thể thực hiện chúng trong một khoảng thời gian. (Động từ hành động mô tả các hoạt động như chạy, suy nghĩ và nhìn thấy. Động từ nguyên thể mô tả các trạng thái tồn tại, như hiện hữu, dường như và biết.) Để sử dụng cấu trúc phân từ will + be + hiện tại với động từ stative sẽ thực sự nghe rất kỳ lạ.

Bài viết trên đã giúp mọi người biết được cách dùng thì tương lai tiếp diễn. Hy vọng mọi người sẽ có được sự vận dụng tốt hợn ngay sau khi đọc xong.