Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi? Bạn nghe nhạc, xem phim hay chơi game…? Bạn đã biết cách viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Nếu chưa thì đừng bỏ lỡ bài viết về Top 4 đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh do Tôi Yêu Tiếng Anh biên soạn dưới đây nhé.

1. Bố cục bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Tương tự như khi viết về đồ vật yêu thích bằng tiếng Anh, bài văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh phải có bố cục 3 phần là mở bài, thân bài, kết bài. 

Phần mở bài

Giới thiệu sơ lược về luận điểm chính: thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hoặc một hoạt động cụ thể bạn thường làm vào thời gian rảnh.

Phần thân bài

Đây là phần quan trọng nhất của bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Trong phân này, bạn cần triển khai các luận điểm nhỏ để làm rõ cho luận điểm đã nêu ở trên.

Một số gợi ý để viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh:

  • Những hoạt động bạn thường làm trong thời gian rảnh rỗi là gì?
  • Nêu chi tiết về các hoạt động đó?
  • Lợi ích từ hoạt động đem lại cho bạn
  • Bạn cảm thấy như thế nào sau khi thực hiện các hoạt động này…

Lưu ý rằng đây chỉ là một số gợi ý từ Tôi Yêu Tiếng Anh, các bạn có thể thêm, bớt hoặc viết theo ý thích của mình nhé.

Phần kết bài

Nêu cảm nghĩ của bạn về thời gian rảnh rỗi của mình.

2. Từ vựng thường dùng để viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Có nhiều bạn đã viết ra được ý tưởng rồi nhưng khi bắt tay vào viết về thời gian rảnh rỗi lại bị “bí” do thiếu vốn từ vựng. Hiểu được vấn đề này, Tôi Yêu Tiếng Anh đã tổng hợp tới bạn những từ vựng thông dụng về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Tì hiểu ngay dưới đây nhé:

STT Từ vựng Dịch nghĩa
1 Amusing (adj) Giải trí
2 Beautiful Đẹp 
3 Boring Buồn chán
4 Comfortable Thoải mái
5 Cook Nấu ăn
6 Free time Thời gian rảnh
7 Go out to play with friends Ra ngoài cùng bạn bè
8 Go shopping Đi mua sắm
9 Go to café Đến quán cà phê
10 Happy  Vui vẻ
11 Healthy Khỏe mạnh
12 Learn English Học tiếng Anh
13 Like Thích
14 Listen to music Nghe nhạc
15 Paint Vẽ
16 Play game Chơi game
17 Play sports Chơi thể thao
18 Read book Đọc sách
19 Sometimes Thỉnh thoảng
20 Surf the web Lướt web
21 Usually  Thường xuyên
22 Walk Đi bộ
23 Watch movie Xem phim
24 Write diary Viết nhật ký

3. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Nào, bây giờ hãy bắt tay vào viết về thời gian rảnh rỗi của mình thôi các bạn. Dưới đây là Top 4 đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh có chọn lọc do Tôi Yêu Tiếng Anh biên soạn. Nếu bạn vẫn chưa biết viết ra sao thì hãy tham khảo nhé.

3.1. Mẫu đoạn văn ngắn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

There are many activities that we can do in our free time. Some people spend their free time doing their favorite activities, others spend their free time resting and sleeping before returning to work. For example, they often watch movies, listen to music, go on trips, picnics or go out with friends, attend parties. Some people like physical activities choose sports to enjoy their free time, be it swimming, soccer, volleyball … For me, in my free time, I often listen to my favorite music. Music helps me relax and be happier. Not only that but, I often sing when listening to music. At times like that, I feel like I have more energy. How about you? What do you do in your free time?

Dịch nghĩa

Có rất nhiều hoạt động mà chúng ta có thể làm trong thời gian rảnh rỗi. Một số người dành thời gian rảnh rỗi cho các hoạt động yêu thích của mình, một số người khác lại dành thời gian rảnh để nghỉ ngơi và ngủ trước khi trở lại nơi làm việc. Ví dụ: họ thường xem phim, nghe nhạc, đi dã du lịch, dã ngoại hay đi chơi với bạn bè, tham gia các bữa tiệc. Một số người thích những hoạt động thể chất thì lại chọn thể thao để tận hưởng thời gian rảnh rỗi, có thể là bơi lội, đá bóng, bóng chuyền… Còn đối với tôi, những lúc rảnh rỗi, tôi thường nghe những bài nhạc yêu thích. Âm nhạc giúp tôi thư giãn, vui vẻ hơn. Không chỉ vậy, vừa nghe nhạc tôi còn vừa hát. Những lúc như vậy, tôi thấy mình như có thêm nhiều năng lượng hơn. Còn bạn thì sao? Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?

3.2. Mẫu bài viết về việc làm trong lúc rảnh rỗi bằng tiếng Anh

I am a “big fan” of books, so I spend most of my free time reading books.

I like that because I find reading books gives me more knowledge I need. I have had a habit of reading books in my free time since 5th grade. Back then, my grandfather gave me the book “10 ten thousand questions for why” and I began to form this habit from there. At first, I often read comics, entertaining books. After this, I started to read books about life skills, communication books. In addition, in my free time, I also participate in book forums to see reviews of good books or talk to others about books. Thanks to that, I make more friends with similar interests. 

I love reading and I think that I will maintain the habit of reading books in my free time.

Dịch nghĩa

Tôi là một “fan cứng” của sách, vì vậy mà tôi giành hầu hết thời gian rảnh cho việc đọc sách.

Tôi thích như vậy bởi vì tôi thấy đọc sách giúp tôi có thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực mà tôi mong muốn. Tôi có thói quen đọc sách vào thời gian rảnh từ năm lớp 5. Hồi ấy, tôi được ông nội tặng cuốn “10 vạn câu hỏi vì sao” và tôi bắt đầu hình thành thói quen đọc sách từ đó. Lúc đầu, tôi thường đọc truyện, những sách giải trí. Sau này, tôi bắt đầu đọc những cuốn sách về kỹ năng sống, sách giao tiếp. Ngoài ra, trong lúc rảnh rỗi, tôi còn tham gia các diễn đàn sách để xem review về những cuốn sách hay hoặc trao đổi với người khác về sách. Nhờ vậy mà tôi có thêm được nhiều người bạn có chung sở thích. 

Tôi rất thích đọc sách và tôi nghĩ rằng mình vẫn sẽ duy trì thói quen đọc sách vào thời gian rảnh rỗi.

3.3. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi lúc làm việc bằng tiếng Anh

I usually complete my work earlier than the deadline, so I usually have free time while I work.

During my free time at work, I often close my eyes and relax. This allows my eyes to rest after a long time of looking at the computer screen. I also associate listening to my favorite song to regain the spirit of work. When my free time lasts more than 10-20 minutes, my colleagues and I stand up and exercise. The gentle and simple exercises help the body more comfortable, reduce back pain and fatigue. Space was filled with music, everyone laughed happily. Thanks to that, the affection of colleagues is also more connected.

Sometimes, while at work, I pause for a moment to look in the distance, trim my small bonsai, and enjoy a cup of coffee. It not only helps me relax but also stimulates my creativity and inspiration to work.

Dịch nghĩa

Tôi thường hoàn thành công sớm hơn thời hạn, vì thế tôi thường có thời gian rảnh trong lúc làm việc. 

Trong thời gian rảnh ở công ty, tôi thường nhắm mắt và như giãn. Điều này sẽ giúp cho mắt được nghỉ ngơi sau một khoảng thời gian dài nhìn màn hình máy tính. Tôi cũng kết hợp với nghe một bài nhạc yêu thích để lấy lại tinh thần làm việc. vào những khi thời gian rảnh kéo dài hơn khoảng 10-20 phút, tôi và các đồng nghiệp của mình sẽ đứng lên và tập thể dục. Những bài thể dục nhẹ nhàng, đơn giản thì giúp cơ thể thoải mái hơn, giảm thiểu đau lưng, mệt mỏi. Không gian tràn ngập tiếng nhạc, mọi người cười nói vui vẻ. Nhờ vậy mà tình đồng nghiệp cũng gắn kết hơn.

Có nhiều khi đang làm việc, tôi dừng lại một chút để nhìn ra phía xa, tỉa tót cho cây cảnh nhỏ của mình và nhâm nhi một ly cà phê. Nó không chỉ giúp tôi thư giãn mà còn kích thích sự sáng tạo và cảm hứng làm việc.

3.4. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi trong giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Breaktime is coming! What do you guys usually do at this time?

The school I attend has a 30-minute recess session. During this time many activities take place. In the morning, when recess starts, it is also the time for mid-hour exercise music. All students in the school must gather in the schoolyard and exercise to the music. After it was over, with about 10 minutes remaining, everyone went back to the classroom and prepared for the next class.

Breaktime in the afternoon is more fun and exciting. The students go out of the yard and play many different games. The boys mainly play soccer, basketball, or badminton. And the girls play rope skipping or read to sit in the schoolyard braiding each other’s hair. Some of you go to the library to read books.

As for me, during recess, I often sit with my friends to talk. Sometimes I read a funny comic book.

Dịch nghĩa

Giờ ra chơi đến rồi! Các bạn thường làm gì vào thời gian này?

Ngôi trường tôi học có một giờ ra chơi kéo dài 30 phút vào mỗi buổi học. Trong khoảng thời gian này có rất nhiều các hoạt động được diễn ra. Vào buổi sáng, khi giờ ra chơi bắt đầu cũng là lúc bài nhạc thể dục giữa giờ vang lên. Tất cả các học sinh trong trường phải tập trung dưới sân trường và tập thể dục theo bài nhạc. Sau khi kết thúc, thời gian còn lại khoảng 10 phút, mọi người trở về lớp học và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. 

Giờ ra chơi vào buổi chiều thì vui vẻ, sôi động hơn. Các bạn học sinh đổ ra sân và chơi nhiều trò chơi khác nhau. Các bạn nam chủ yếu chơi bóng đá, bóng rổ hay cầu lông. Còn các bạn nữ chơi nhảy dây, hoặc đọc ngồi dưới sân trường tết tóc cho nhau. Một số bạn thì tới thư viện để đọc sách.

Còn đối với tôi, trong giờ ra chơi tôi thường cùng các bạn ngồi nói chuyện phiếm. Đôi khi đọc một cuốn truyện tranh hài hước. 

Trên đây là top 4 bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Bạn đã biết cách viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh rồi chứ? Chúc các bạn luôn học tập tốt!