Khi muốn nhấn mạnh vấn đề hay sự việc nào đó, bạn có thể sử dụng câu bị động. Đây là một trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất và xuất hiện nhiều các bài thi Toeic, IELTS. Để hiểu hơn về câu bị động, bài viết dưới đây đem tới cho bạn cách dùng, cấu trúc và những lưu ý cần nhớ.

Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive voice) là dạng câu nhấn mạnh về đối tượng chịu tác động từ hoạt động nào đó. Hay nói cách khác, câu sbij động sử dụng khi người nói/người viết muốn nhấn mạnh vào hành động và tác nhân gây ra hành động đó trong câu.

Ex: My bag was stolen yesterday.

(Chiếc cặp của tôi đã bị trộm ngày hôm qua.)

Cách dùng câu bị động

  • Nhấn mạnh vào chiếc cặp, hành động bị trộm vào hôm qua.

Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động (Active voice)

S + V + O

Câu bị động (Passive voice)

S(O) + (tobe) + Ved/PII + … + by S(O)

Trong câu, có động từ và 2 tân ngữ, bạn muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào thì chuyển tân ngữ đó lên làm chủ ngữ, tân ngữ còn lại sẽ là tân ngữ gián tiếp.

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, bạn cần nhớ:

  1. Đối với các chủ ngữ (S): People, Everyone, Everybody, Someone, Somebody, Anyone, They, He, She, It… => Khi chuyển câu chủ động sang bị động thì không cần thêm (by +O) ở phía sau.

Ex: They repaired my motorbike yesterday because it was broken down.

(Họ đã sửa chiếc xe máy cho tôi ngày hôm qua bởi vì nó bị hỏng.)

  • My motorbike was repaired yesterday because it was broken down.

(Chiếc xe máy của tôi đã được sửa ngày hôm qua bởi vì nó bị hỏng.)

  1. Trong trường hợp người/vật:

+ Trực tiếp gây ra hành động thì khi chuyển câu chủ động sang câu bị động sẽ dùng “by”.

Ex: My mother is making a pancake.

(Mẹ tôi đang làm bánh kếp.)

  • A pancake is being made by my mother.

(Một chiếc bánh kếp đã đang được làm bởi mẹ của tôi.)

+ Gián tiếp tạo ra/gây ra hành động thì dùng “with”.

Ex: A car is opened with a key.

(Một chiếc ô tô được mở bằng chiếc khoá.)

Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động

Dưới đây là các bước đơn giản để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động gòm:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động;

Bước 2: Chuyển tân ngữ đó lên làm chủ ngữ (S) ở câu bị động;

Bước 3: Xác định thì động từ trong câu chủ động và chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ sang dạng “tobe + Ved/PII, chia động từ “tobe” theo đúng thì động từ ở câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

Bước 4: Nếu chủ ngữ ở câu chủ động xác định thì chuyển chủ ngữ thành tân ngữ và thêm “by” phía trước.

Nếu S không xác định thì không cần.

Ex: My father planted many trees in the garden.

(Bố tôi đã trồng nhiều cây trong vườn.)

  • Many trees were planted in the garden by my father.

(Nhiều cái cây được trồng trong vườn bởi bố tôi.)

Câu bị động

Câu bị động ở các thì

Mỗi thì động từ lại có một dạng câu bị động khác nhau, cụ thể:

1. Câu bị động thì hiện tại

Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V + O S + be + V3 (+ by Sb/ O)
Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + Ving + O S + am/ is/ are +  being + V3 (+ by Sb/ O)
Hiện tại hoàn thành S + have/ has + V3 + O S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)

2. Câu bị động thì quá khứ

Thì Chủ động Bị động
Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + Ving + O

Yesterday morning she was cutting the grass.

S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O)
Quá khứ hoàn thành S + had + V3 + O S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)

3. Câu bị động thì tương lai 

Thì Chủ động Bị động
Tương lai đơn S + will V + O S + will be + V3 (+ by Sb/ O)
Tương lai tiếp diễn S + will be + Ving + O S + will be +  being + V3 (+ by Sb/ O)
Tương lai hoàn thành S + will have + V3 + O S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

4. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu

a. Chủ động: S + Modal Verb + Vinf.

Bị động: S + Modal Verb + be + Ved/PII

Ex: I can learn English better.

  • English can be learned better.

b. Chủ động: S + Modal Verb + have + Ved/PII

Bị động: S + Modal Verb + have been + Ved/PII

Ex: Jane must have parked his car here.

  • Jane’s car must have been parked here.

Các trường hợp đặc biệt của câu bị động

1/ It’s your duty to+Vinf

Bị động: You’re supposed to+Vinf

EX: It’s your duty to make tea today.

  • You are supposed to make tea today.

2/ It’s impossible to+Vinf

  • bị động: S + can’t + be + P2

EX: It’s impossible to solve this problem.

  • This problem can’t be solve.

3/ It’s necessary to + Vinf

  • bị động: S + should/ must + be +P2

EX: It’s necessary for you to type this letter.

  • This letter should/ must be typed by you.

4/ Mệnh lệnh thức + Object.

  • bị động: S + should/must + be +P2.

EX: Turn on the lights!

The lights should be turned on.

  1. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET.

Công thức chủ động : S + make/ let + sb+ Vinf.

  • Bị động: S +be+ made + to + Vinf/let + Vinf.

Ex: My parent never let me do anything by myself.

  • I’m never let to do anything by myself.

 

Trên đây là một số dạng câu bị động mà chúng tôi muốn đem tới cho bạn. Chúc bạn học tốt tiếng Anh!

XEM THÊM: