Trong cấu tạo câu của tiếng anh có 4 loại từ, danh từ là loại từ bộc lộ rõ ý nghĩa bên cạnh tính từ, trạng từ hay động từ. Danh từ có hai loại: danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Từng loại doanh từ sẽ có cách chia và kết hợp từ ghép khác trong câu. Hãy cùng tìm hiểu danh từ đếm được và không đếm được để việc học tiếng Anh ngày càng dễ dàng nhé.

Danh từ đếm được (Countable Nouns)

Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… thường được kí hiệu trong tiếng Anh là “N” hoặc “n”.

Ví dụ:

Fan (n): cây quạt

Boy (n): chàng trai

Math (n): môn toán

Như đã biết, danh từ được chia làm hai loại danh từ không đếm được và danh từ đếm được. Vậy chúng khác nhau như thế nào và được sử dụng ra sao?

Danh từ đếm được có thể nói là danh từ số lượng bằng cách chúng ta có thể dùng số để đếm được sự vật hiện tượng nào đó. 

Ví dụ: three girls, five pencils,….

Danh từ đếm được

Hai dạng của danh từ đếm được

Danh từ đếm được chia ra ở 2 dạng nhỏ nữa đó là số ít (single) và số nhiều (plural). Đi sau mạo từ “a/an” hoặc one là danh từ số ít, với số lượng chỉ là 1.

Ví dụ: a table, one mirror,…

Khi sự vật hay hiện tượng có số lượng từ 2 trở lên được gọi là danh từ số nhiều.

Ví dụ: cars, lights,…

Một cách đơn giản nếu bạn muốn chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, thêm ‘s’ vào cuối danh từ là đã có được một danh từ số nhiều.

Ví dụ: boy → boys, apple → apples,…

Một vài trường hợp nằm ở quy tắc ngoại lệ như:

  • CH, SH, S, X, O nằm ở cuối danh từ, thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a watch → watches
  • Khi danh từ có chữ Y nằm cuối, khi đổi thành danh từ số nhiều, thì biến “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a lady → ladies
  • F, FE, FF nằm ở cuối danh từ, bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A life→ lives

Tham khảo thêm: #3 CÁCH NHẬN BIẾT TÂN NGỮ TIẾNG ANH DỄ DÀNG

Lưu ý về danh từ đếm được bất quy tắc 

Một vài trường hợp khi đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều nó sẽ không theo những quy tắc đã được đề cập ở trên. Trường hợp này giống với động từ bất quy tắc.  Cùng tìm hiểu xem đó là những trường hợp nào nhé.

Danh từ số ít Danh từ số nhiều Nghĩa của từ
mouse mice đàn ông
Goose Geese phụ nữ
Louse Lise đứa trẻ
sheep sheep đàn cừu
tooth teeth răng
foot feet bàn chân
Man Men vi khuẩn
fish fish cá 

Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)

Danh từ không đếm được dù bạn có nhìn thấy được nhưng cũng sẽ không dùng số để đếm được sự vật hay hiện tượng. Chẳng hạn như chất lỏng, không khí là những thứ không đếm được trái ngược hoàn toàn với danh từ đếm được.  Mạo từ “a, an không thể sử dụng trước danh từ không đếm được.

Danh từ đếm được tiếng Anh

Ví dụ: water, air, milktea,….

Để biến một danh từ không đếm được thành danh từ đếm được bằng cách kết hợp với các cụm từ tiếng Anh khác.

  1. Chất lỏng là một số vật chất không đếm được, nếu được đựng hoặc bảo quản trong túi, hay bao bì sẽ có thể đếm được.

Ví dụ: a bottle of water – một chai nước. (Nước ở dạng chất lỏng: danh từ không đếm được, nhưng nước được đựng trong chai thì hoàn toàn có thể đếm được.)

2. Những danh từ không đếm được như food, money, rice, sand, water,… đôi khi có thể được dùng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng hay loại khác nhau của vật liệu này.

Ví dụ: This is one of the rices that my mother likes very much – Đây là 1 trong những loại gạo mà mẹ tôi rất thích.

  1. Bản thân từ “Time” có rất nhiều nghĩa. Nhưng với nghĩa “thời gian”, “time” là một danh từ không đếm được, còn mang nghĩa là “số lần”, thì “time” là một danh từ đếm được.

Ví dụ

  • I get in time go to school (đến giờ tôi phải đi học rồi)
  • Today, I have walked around park for three times. (Hôm nay, tôi đã đi vòng quanh công viên khoảng 3 lần.)

Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được

Cần lưu ý với những tính từ và các mạo từ đi kèm khi sử dụng các danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Mạo từ và tính từ có thể dùng một trong hai loại danh từ, nhưng đôi lúc chúng lại có thể dùng cho cả hai danh từ cùng lúc. Để có thể phân biệt được hãy cùng tìm hiểu với chúng tôi nhé .

Các từ chỉ dùng với danh từ đếm được

“a/an” khi đứng trước các danh từ đếm để chỉ số lượng một, duy nhất, nhưng khi dùng “ few / a few” trước các danh từ đếm được của số nhiều để chỉ số lượng một vài, một ít và “many” để chỉ số lượng nhiều.

CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
a a teach, a ruler, a hat,…
many many notebooks, many shirts,…
few few mangos, few new ideas,…
a few a few subjects, a few lamps,…

Các từ chỉ dùng với danh từ không đếm được

Các từ/cụm từ đi kèm riêng biệt trong danh từ đếm được như “much” (nhiều), “litlle/a little” (một ít), a little bit of (một ít).

CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
much much salt, much sand,…
little little water,…
a little a little rice,…
a little bit of a little bit of oil,…

Các từ dùng được với cả 2 danh từ

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được đều có thể sử dụng sau các từ/cụm từ như: ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ thay vì chỉ dùng các từ hay cụm từ đi kèm với 1 loại danh từ nhất định.

Ví dụ:  Danh từ đếm được: the dogs, some chairs, any beds, a lot of foods…

            Danh từ không đếm được: some salt, no water, plenty of oil…

Bài viết trên đã giúp mọi người phân biệt được danh từ đếm được và không đếm được, hy vọng mọi người có được những kiến thức hữu ích xoay quanh nội dung này.