Câu tường thuật tiếng Anh là một điểm ngữ pháp quan trọng với nhiều cách dùng và được sử dụng phổ biến trong giao tiếp. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng của loại câu này các bạn hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi nhé. Chắc chắn những kiến thức được chia sẻ trong bài sẽ hỗ trợ rất nhiều cho việc học tiếng Anh của các bạn.

Câu tường thuật là gì?

Trước khi đi sâu vào nội dung bài viết và chia sẻ chi tiết hơn về các kiến thức liên quan tới câu tường thuật, chúng ta hãy cùng tìm hiểu chính xác câu tường thuật loại câu như thế nào?

Trong tiếng Anh, câu tường thuật hay reported speech là loại câu dùng để thuật lại hay kể lại câu chuyện hay sự việc đã được phát biểu trước đó. Câu này diễn đạt lại nội dung, ý nghĩa lời nói của một ai đó nhưng không cần sử dụng chính xác đúng những từ mà người đó đã sử dụng.

Nói một cách dễ hiểu thì chúng ta dùng câu tường thuật để chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói gián tiếp.

Định nghĩa câu tường thuật tiếng Anh nên nhớ

Khi diễn đạt câu tường thuật, người ta sẽ không sử dụng dấu ngoặc kép để trích dẫn, đồng thời sẽ sử dụng các động từ có ý nghĩa giới thiệu nội dung tường thuật (introductory verb).

Các cấu trúc và cách sử dụng câu tường thuật tiếng Anh cơ bản

Dưới đây là một số cấu trúc câu tường thuật cơ bản mà bạn cần lưu ý để không bị nhầm lẫn hay sử dụng sai cách.

Câu tường thuật ở dạng câu kể

Dạng câu này được dùng để kể lại lời nói hoặc câu chuyện mà người khác đã nói.

S + say/ tell + S + V

=> S + said/ told (O) + (that) + S + V

Ví dụ

Câu trực tiếp: He says “She have just received a gift from her best friend in Denmark.”

(Anh ấy nói:’Cô ấy vừa nhận được một món quà từ người bạn thân nhất ở  Đan Mạch”)

Câu tường thuật: He said (that) she had received a gift from her best friend in Denmark.

(Anh ta nói rằng cô ấy vừa nhận được một món quà từ người bạn thân nhất ở Đan Mạch.)

Cách dùng câu tường thuật (dạng kể)

Để diễn tả bằng câu tường thuật, bạn cần lưu ý các vấn đề ngữ pháp sau:

  • Các động từ được sử dụng để giới thiệu nội dung tường thuật như say/tell sẽ được chia theo thì quá khứ. Say => said, tell => told
  • Động từ chính trong câu phải lùi 1 thì so với câu trực tiếp của người nói. 

Nếu động từ chính ở câu trực tiếp là hiện tại đơn, khi chuyển qua câu tường thuật gián tiếp, bạn phải chia động từ ở quá khứ đơnTương tự, nếu câu trực tiếp là quá khứ đơn thì ở câu tường thuật gián tiếp động từ chia thì quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc dạng câu kể của câu tường thuật

Ví dụ:

Jack says: “ I don’t know what to do”.

 (Jack nói: “Tôi không biết làm gì”)

Động từ chính của câu đang ở hiện tại đơn “know”. Khi chuyển sang dạng gián tiếp bạn sẽ viết như sau:

Jack said that he didn’t know what to do. 

(Jack nói là ông ấy chẳng biết làm cái gì.)

Một số lưu ý:

– Các động từ khuyết thiếu cũng cần được chuyển đổi:

Can => could, may => might, must => must hoặc had to, have to => had to.

– Tuy nhiên, nếu câu trực tiếp sử dụng modal verb là might/could/would/ought to/hoặc should, khi chuyển sang câu tường thuật, bạn không cần phải lùi thì nhé.

– Một trường hợp khác cần giữ nguyên thì như trong câu trực tiếp đó là khi câu nói đó diễn tả sự thật, chân lý theo tự nhiên.

– Các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu hay tân ngữ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi chuyển sang câu tường thuật cũng cần chuyển đổi hợp lý.

Ví dụ:

 Câu trực tiếp Câu tường thuật (câu gián tiếp)
I

We

yours

us

here

today/ tonight

yesterday

tomorrow

now

ago

this

these

he/ she

they

mine hoặc ours

them

there

that day/ that night

the day before/ the previous day

the next day/ the following day

then

before

that

those

 

Các thay đổi cần lưu ý trong câu tường thuật

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi yes/no và câu hỏi WH

– Đối với câu hỏi yes/no, câu tường thuật có cấu trúc

S+asked/wonders/wanted to know if/whether S+V

Ví dụ

“Is this dish delicious?” he asked.

=> He asked if/whether this dish was delicious.

“Do you want to go with me?” she asked him.

=> She asked him if /whether he wanted to go with her.

– Đối với câu hỏi WH-questions, cấu trúc câu tường thuật như sau: 

S + asked/wanted to know + Wh-words + S + V

“What would you like to eat for dinner?” my mother asked me.

=> My mother asked me what I would like to eat for dinner.

“Who will be the next champion?” he wonders.

=> He wondered who the next champion was.

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh trong tiếng anh

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

– Nếu câu mệnh lệnh ở dạng khẳng định, cấu trúc câu tường thuật là

S + told + O + to-infinitive

Ví dụ:

“Buy something for dinner, Hoa”, she said.

=> She told Hoa to buy something for dinner.

“Go to this place with me”, he screamed.

=> He screamed at me to go with her to that place.

– Nếu câu mệnh lệnh ở dạng phủ định, cấu trúc tường thuật là

S + told + O + not to-infinitive

Ví dụ:

“Don’t go!”, he begged me.

=> He begged me not to go.

“Don’t eat so much”, our sister said.

=> Our sister said to me not to eat so much.

Câu tường thuật đối với câu điều kiện

Đối với câu điều kiện loại 1, khi chuyển sang gián tiếp, chỉ cần áp dụng quy tắc lùi một thì.

Nhưng đối với câu điều kiện loại 2, diễn đạt điều kiện không có thật thì khi chuyển qua gián tiếp, thì vẫn giữ nguyên.

Ví dụ

– Câu điều kiện loại 1: 

      “If we don’t eat, she will not cook”, she said.

  • She said if we didn’t eat, she would not cook.

– Câu điều kiện loại 2: 

     “ If I understood what her dog says, I would know what it wants”, he said.

  • He said that if he understood what her dog said, he would know what it wanted.

Bạn đã hiểu hơn về câu tường thuật tiếng Anh chưa? Hy vọng bây giờ bạn sẽ không còn bị nhầm lẫn hay cảm thấy bối rối khi sử dụng câu tường thuật nữa.