Từ đồng âm tiếng Anh rất dễ gây ra hiểu sai nghĩa hoặc khó khăn trong giao tiếp hằng ngày vì chúng có phát âm tương tự nhau. Trong bài này, mình sẽ đưa ra định nghĩa, cách phân biệt các từ đồng âm cũng như một số ví dụ thường gặp để tránh những sai lầm không đáng có nhé.
Từ đồng âm (homophone) là gì?
Từ đồng âm (homophone) là những từ phát âm giống nhau, nhưng có cách viết và nghĩa hoàn toàn khác nhau. Như các bạn đã biết, các cặp từ như “ate” và “eight” được gọi là những từ đồng âm (homophone). Trong đó, homo- nghĩa là “giống nhau” và -phone nghĩa là “âm thanh”.
Ex:
High – Hi (/haɪ/): Cao – Chào
Dear – Deer (/dɪə/): Thân mến – Con nai
Sun – Son (/sʌn/): Mặt trời – Con trai
Phân biệt giữa homophone và homonym.
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa homophone và homonym vì chúng đều bắt đầu từ gốc homo-. Tuy nhiên, homonym nghĩa là 1 từ nhưng có nhiều nghĩa khác nhau. Còn homophone là chỉ những từ khác nhau nhưng có cách phát âm giống nhau.
Ex:
Homonym
Bear: nghĩa là con gấu và chịu đựng.
Interest: nghĩa là thích thú và lãi suất.
Homophone
Weight – Wait(/weɪt/) Cân nặng – Chờ
Bye – Buy(/baɪ/) Tạm biệt – Mua
Do đó, chúng ta cần nắm rõ nghĩa của từ để không bị lúng túng khi giao tiếp. Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà ta có thể hiểu nghĩa các homophone và homonym một cách chính xác nhất.
Các cặp từ đồng âm tiếng anh cần lưu ý
Bạn có từng bị bối rối khi nghe được tất cả các từ được nói nhưng lại không hiểu nghĩa của cả câu?
Phải chăng là bạn đang gặp các từ đồng âm và nhận sai từ trong câu đó. Để tránh các trường hợp này, mình sẽ giới thiệu các bạn các cặp từ đồng âm tiếng Anh thường gặp.
Các từ đồng âm từ A – G
Dưới đây là 12 cặp từ đồng âm bắt đầu từ A – G để các bạn tiện theo dõi và học thuộc. Chúng ta có thể thấy các từ này chỉ các phát âm là tương tự nhau, còn nghĩa và cách viết thì không giống nhau.
Cặp từ đồng âm | Nghĩa |
Ate – Eight /eɪt/
Bear – Bare /beə/ Bean – Been /biːn/ Blue – Blew /bluː/ Boy – Buoy /bɔɪ/ Buy – Bye /baɪ/ Clothes – Close /kləʊðz/ Deer – Dear /dɪə/ Disk – Disc /dɪsk/ Fare – Fair /feə/ Find – Fined /faɪnd/ For – Four /fɔː/ Grown – Groan /grəʊn/ |
Ăn (dạng quá khứ) – Số tám
Chịu đựng – Trống rỗng Hạt đậu – Đã (PP của tobe) Màu xanh – Thổi Con trai – Cái phao Mua – Tạm biệt Quần áo – Đóng Con nai – Thân mến Đĩa Tiền vé – Hội chợ Tìm thấy – Bị phạt Cho – Số bốn Tăng – Than vãn |
Các từ đồng âm từ H – P
Tiếp theo là các cặp từ đồng âm trong tiếng anh, bắt đầu từ chữ H – P.
Cặp từ đồng âm | Nghĩa |
Hear – Here /hɪə/
Heard – Herd /hɜːd/ Heir – Air /eə/ Hour – Our /ˈaʊə/ House – How’s /haʊs/ I – Eye /aɪ/ Insight – Inside /ˈɪnsaɪt/ /ˌɪnˈsaɪd/ Knight – Night /naɪt/ Lone – Loan /ləʊn/ New – Knew /njuː/ No – know /nəʊ/ Nose – Knows /nəʊz/ Not – Knot /nɒt/ Peak – Peek /piːk/ Prize – Price /praɪz/ |
Nghe – Đây
Đã nghe – Bầy đàn Người thừa kế – Không khí Giờ – Của chúng tôi Nhà ở – Thế nào Tôi – Con mắt Sự sáng suốt Phía trong Hiệp sĩ – Buổi đêm Cô đơn – Tiền vay Mới – Biết Không – Hiểu Mũi – Hiểu Không phải – Thắt nút Đỉnh – Nhìn trộm Giải thưởng – Giá bán |
Các từ đồng âm từ S – W
Cuối cùng, 18 cặp từ đồng âm tiếng Anh với bắt đầu từ S – W.
Cặp từ đồng âm | Nghĩa |
Scene – Seen /siːn/
Seam – Seem /siːm/ See – Sea /siː/ Sight – Site /saɪt/ Some – Sum /sʌm/ Soul – Sole /səʊl/ Stair – Stare /steə/ Tea – Tee /tiː/ Two – Too /tuː/ Wait – Weight /weɪt/ Waive – Wave /weɪv/ Waste – Waist /weɪst/ Where – Wear /weə/ Whole – Hole /həʊl/ Witch – Which /wɪʧ/ Wrap – Rap /ræp/ Write – Right /raɪt/ |
Bối cảnh – Nhìn thấy
Đường may – Hình như Trông thấy – Biển Thị giác – Địa điểm Một số – Tổng Linh hồn – Duy Nhất Cầu thang – Nhìn chằm chằm Trà – Áo phông Hai – Quá Chờ đợi – Cân nặng Từ bỏ – Làn sóng Chất thải – Vòng eo Ở đâu – Mặc Toàn bộ – Hố Phù thủy – Người hoặc vật nào Bọc lại – Gõ Viết – Đúng |
Nếu muốn tránh những nhầm lẫn đáng tiếc khi giao tiếp thì bạn nên chú trọng vào việc học phát âm tiếng anh. Luyện tập thật nhiều để có thể phát âm chính xác các ending sounds (âm đuôi) là vô cùng quan trọng. Đây cũng là một cách hiệu quả để phân biệt các từ đồng âm với nhau. Ngoài ra, hiểu được bối cảnh câu chuyện đang nói cũng giúp chúng ta hiểu đúng nghĩa của từ hợp lý.
Bài viết này đã giới thiệu cho các bạn về khái niệm: đồng âm là gì và các cặp từ đồng âm tiếng Anh dễ nhầm lẫn bởi người học. Khi nắm rõ các từ này, bạn sẽ không còn bị bối rối trong quá trình giao tiếp nữa. Hy vọng bài viết này có ích cho khả năng speaking của bạn. Thank you!