Cùng Cleverlearn Việt Nam tìm hiểu Cách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng anh
Các động từ khuyết thiếu Can, Could và Be able to thường được dùng ngay sau động từ nguyên thể V (bare infinitive) và đều nói đến khả năng của ai đó, sự việc nào đó có thể xảy ra.
Để các bạn sử dụng Can, Could và Be able to không bị nhầm lẫn, trong bài viết này chúng ta cùng ôn lại cách dùng Can, Could và Be able to một cách chi tiết.
1. Cách dùng “Can”
+ Dùng “Can” để chỉ một việc nào đó có thể xảy ra, một việc gì đó là khả dĩ.
Ví dụ: You can see the cloud in the sky.
+ Dùng “Can” chỉ khả năng của con người, có thể làm được việc gì đó.
Ví dụ: She can speak Japanese very well.
+ Trong văn nói, “Can” được dùng để chỉ sự cho phép một việc gì đó.
Ví dụ: You can go out tonight.
You can not smoke here.
+ Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương đương với thì tiếp diễn (Continuous Tense).
Ví dụ: Listen! I think I can hear the sound of the sea.
2. Cách dùng “Could”
+ Could là dạng động từ quá khứ của Can.
Ví dụ: She could play the piano.
+ Could được dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.
Ví dụ: Tomorrow a man will come to my house. It could be John.
+ Could được dùng để diễn tả sự ngờ vực hay một sự phản kháng nhẹ nhàng.
Ví dụ: It could be a true story. But I don’t think I believe it.
+ Dùng Could trong câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: If I were you, I could take part in that event.
+ Could đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu).
Ví dụ: When we went into the house, we could smell burning.
+ Trong văn nói, Could được xem như có nhiều tính chất lịch sự hơn Can.
3. Cách dùng “Be able to”
+ “Be able to” có thể được sử dụng thay thế cho “Can“, nhưng “Can” được dùng phổ biến trong nhiều trường hợp hơn.
+ Khác với “Can” trong một số trường hợp, “Be able to” được dùng để chỉ những khả năng, năng lực nhất thời.
Ví dụ: He is not able to swim, the swimming pool is closed today.
He can’t swim, he has never learnt how.
+ Dùng Be able to để chỉ sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing)
Ví dụ: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
+ “Can” chỉ có 2 dạng là “Can” – Hiện tại và “Could” – quá khứ. Vì thế, khi cần thiết chúng ta phải sử dụng “Be able to“
Ví dụ: I haven’t been able to sleep recently.
>> có thể bạn muốn xem:
|
4. Bài tập về Can, Could và Be able to
Bài tập 1: Chọn từ trong ngoặc để hoàn thành dạng đúng của câu.
1.___ you hear the fireworks from your house last night? (Can, Can’t, Could)
2. Do you think you ___ write that report by Tuesday? I know you’re very busy. (will be able to/ couldn’t/ have been able to)
3. I ___ touch my toes. See! (could/ can/ will be able to)
4. I ___ spend another moment in that restaurant. It was too noisy. (can’t/ couldn’t/ have been able to)
5. I ___ never seem to get the temperature right. (can/ can’t/ to be able to)
6. ___ play professional tennis, you must be extremely fit. (Couldn’t/ Will you be able to/ To be able to)
7. ___ you play an instrument? (Able to/ Couldn’t/ Can)
8. I’m afraid I ___ attend the meeting, I’m on business in Japan. (won’t be able to/ will be able to/ can)
9. ___ you have brought it to me at work? (Couldn’t/ Cannot/ Will be able to)
10. They ___ save the men from the sinking ship. (were able to/ was able to/ could to)
Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc hoàn thành dạng đúng của câu.
1. Last week we _____ swimming, this week we can’t. (can/ to go)
2. Maybe the Smiths _____ a new house next year. (can/ to build)
3. If you try hard, you _____ your examinations. (can/ to pass)
4. When I was five, I _____ (not/ can/ to swim)
5. Dennis _____ the trumpet after four months. (can/ to play)
6. Luke has passed his driving test, now he _____ a car. (can/ to drive)
7. I _____ to him on the phone for three weeks last month. (not/ can/ to speak)
8. David _____ his homework when his desk is in such a mess. (not/ can/ to do)
9. They were so busy, they _____ me. (not/ can/ to text)
10. Laura _____ her dress. She can wear it again. (can/ to clean)
Đáp án:
Bài tập 1:
1. Could 2. will be able to
3. Can 4. couldn’t
5. can 6. To be able to
7. can 8. won’t be able to
9. couldn’t 10. were able to
Bài tập 2:
1. could go 2. will be able to build
3. can pass 4. could not swim
5. could play 6. can drive
7. could not speak 8. will not be able to do
9. could not text 10. has been able to clean
Qua bài viết hướng dẫn ở trên về cách sử dụng của “Can”, “Could” và “Be able to” hy vọng các bạn đã hiểu rõ và vận dụng tốt vào trong thực tế. Chúc các bạn học tốt và thành công!
Bản quyền bài viết thuộc trường Cleverlearn Việt Nam. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Cleverlearn Việt Nam (cleverlearnvietnam.vn)