Theo bạn, As long as trong tiếng Anh mang nghĩa là gì? “Càng dài, như dài, hay vì dài, vì lâu,…”. Tất cả đều không hoàn toàn chuẩn xác. Cấu trúc As long as xuất hiện trong các bài tập, bài kiểm tra về ngữ pháp cũng như giao tiếp hàng ngày khá nhiều. Nhằm giúp cho các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững về cách dùng As long as, Tôi yêu tiếng Anh đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về cấu trúc As long as qua bài viết dưới đây. Cùng chúng mình tìm hiểu nhé!

1. Tổng quan về As long as trong tiếng Anh

Đầu tiên, chúng ta cần phải tìm hiểu chính xác “As long as nghĩa là gì?”.

As long as là một cụm từ trong tiếng Anh, thể hiện ý nghĩa “miễn là”, “miễn như”. Cụm từ này nằm trong nhóm những liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • As long as she can agree with that conditions, i will sign it immediately.

Miễn sao cô ấy có thể đồng ý với các điều kiện đó, tôi sẽ ký nó ngay lập tức.

  • He doesn’t need say he loves me, as long as he buys a new car for me.

Anh ta không cần nói yêu tôi, miễn là anh ấy mua chiếc xe mới cho tôi là được rồi.

2. Cách dùng cấu trúc As long as phổ biến nhất

Việc sử dụng cấu trúc As long as sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau để thể hiện ngữ nghĩa, nội dung. Dưới đây là một số cách sử dụng As long as thường gặp nhất đối với dạng cấu trúc này:

1. Cấu trúc As long as mang nghĩa “miễn là”

Với mục đích diễn tả nội dung “miễn là”, bạn có thể thấy cấu trúc As long as ở trong văn viết, bài thi hoặc giao tiếp đời sống hàng ngày.

Ví dụ:

  • I will go to your house as long as you like that.

Tôi sẽ đến nhà của bạn miễn sao bạn thích điều đó.

  • As long as she loves it, i will buy that cat.

Miễn là cô ấy yêu nó, tôi sẽ mua con mèo đó.

Cách dùng as long as

2. Cấu trúc As long as mang nghĩa “khoảng thời gian…”, “thời kỳ…”

Về mặt ngữ nghĩa, As long as sẽ không chỉ diễn đạt “miễn sao, miễn là” ở trong câu. Đối với từng trường hợp, cấu trúc As long as còn được sử dụng nhằm thể hiện ý nghĩa “thời kỳ…, khoảng thời gian…”. 

Ví dụ:

  • As long as he was in the class, he was always a model student.

Trong khoảng thời gian anh ấy còn ở trong lớp, anh ấy luôn là một học sinh gương mẫu.

  • He plays the guitar as long as i read a book.

Anh ta chơi đàn guitar trong khoảng thời gian tôi đọc cuốn sách.

3. As long as ở trong câu so sánh bằng

Khi người nói muốn đề cập tới sự so sánh bằng trong câu, thì As long as sẽ thể hiện ngữ nghĩa là “… dài bằng …”. Hiểu một cách đơn giản, “long” sẽ là 1 tính từ và được đặt ở trong 1 cấu trúc so sánh bằng “as…as”.

Ví dụ:

  • My sofa is as long as sofa’s Linh.

Chiếc sofa của tôi dài bằng chiếc sofa của Linh.

  • My report is as long as report’s John.

Bài báo cáo của tôi dài giống như bài báo cáo của John.

4. As long as được dùng để nói về hành động trong 1 khoảng thời gian

Để diễn đạt về một hành động nào đó kéo dài trong 1 khoảng thời gian bao lâu, chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc As long as.

Ví dụ:

  • This show can be as long as a few hours.

Buổi biểu diễn này có thể kéo dài trong vài giờ đồng hồ.

  • This trend can be as long as a week.

Xu hướng này có thể kéo dài trong một tuần.

Lưu ý: Cách sử dụng As long as sẽ chỉ diễn đạt ngữ nghĩa “miễn là, miễn sao” khi nó đi theo cụm.

Nếu như bạn tách từng từ riêng lẻ thì các từ có trong cụm As long as sẽ mang nội dung như dưới đây:

  • As mang nghĩa giống như bởi vì, như (adv).
  • As mang nghĩa giống như do đó, tại vì (liên từ).
  • Long mang nghĩa là dài, lâu (adj – tính từ).

Cách sử dụng as long as

3. Phân biệt As long as với các từ loại tương tự

Cụm từ As long as sẽ có một vài từ loại mang nghĩa tương tự. Dưới đây là các từ loại mang nghĩa gần giống với cụm từ này, cùng chúng mình khám phá và phân biệt từng từ một cách chi tiết nhé.

1. As long as và as far as

Nếu như nhìn thoáng qua, chúng ta có thể thấy đây là 2 cụm từ mang ngữ nghĩa giống nhau. Bởi vì, “Long” nghĩa là “dài”, còn “Far” mang nghĩa là “xa”. Thế nên, có rất nhiều bạn học ngoại ngữ cho rằng 2 cụm từ này có thể được sử dụng để thay thế cho nhau. Điều đó hoàn toàn không chính xác.

As far as nếu như ở trong câu so sánh bằng thì cụm từ này sẽ thể hiện ý nghĩa là “xa như, xa bằng”.

Ví dụ:

  • The distance from his company to my house is as far as from his company to his house.

Quãng đường từ công ty của anh ta đến nhà của tôi xa bằng quãng đường từ công ty anh ta về đến nhà của anh ta.

  • The distance from me to him is as far as the distance from my house to his house.

Khoảng cách từ tôi đến anh ấy xa bằng khoảng cách từ nhà tôi đến nhà của anh ấy.

Cụm từ As far as nếu đứng ở đầu câu của 1 mệnh đề nào đó sẽ thể hiện nội dung “theo như”.

Ví dụ:

  • As far as your report, our company has doubled profits.

Theo như bản báo cáo của bạn, công ty của chúng ta đã đạt lợi nhuận gấp đôi.

  • As far as he says, he miss me.

Theo như anh ấy nói, anh ấy nhớ tôi.

2. As long as và provided

Trong tiếng Anh, Provided sẽ diễn tả ý nghĩa “với điều kiện là, miễn là, nếu, trong trường hợp là”.

Ví dụ:

  • I will invest for you provided that you must share 30 percents for me.

Tôi sẽ đầu tư cho bạn với điều kiện bạn phải chia 30 phần trăm cho tôi.

  • She will buy it provided that he likes it.

Cô ta sẽ mua nó thôi miễn là anh ta thích nó.

Chú ý: Trong một vài tình huống, cấu trúc Provided và cấu trúc As long as không thể thay thế cho nhau. As long as được sử dụng ở câu mà vế trước sẽ phụ thuộc vào vế sau. Còn Provided sẽ được sử dụng ở câu mà nội dung ý chấp nhận, hoặc cho phép với điều kiện nào đó. Ngoài ra, Provided sẽ thường đi kèm với that trong câu.

3. As long as và as much as

Cụm từ As much as thường được sử dụng ở những câu có tính chất so sánh bằng. Tuy nhiên, đối với nhiều trường hợp khác nhau mà As much as sẽ diễn đạt nhiều nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

  • His wife says as much as his mother.

Vợ của anh ta nói nhiều như mẹ của anh ta vậy.

  • He has money as much as me.

Anh ấy có nhiều tiền như tôi vậy.

4. Bài tập về cấu trúc As long as

Để ôn tập lại kiến thức về cấu trúc và cách dùng As long as vừa học ở trên, hãy cùng chúng mình thực hành bài tập về cấu trúc As long as ngay sau đây nhé.

Bài tập cấu trúc as long as

Sử dụng cấu trúc As long as để dịch những câu sau:

  1. Anh ấy sẽ được thăng chức miễn là anh ấy làm việc chăm chỉ.
  2. Tôi sẽ đầu tư cho bạn miễn sao bạn cảm thấy vui vẻ.
  3. Con có thể ra ngoài đi chơi buổi tối miễn sao con về nhà sớm.
  4. Tôi có thể mua nó miễn sao cô ta thích nó.
  5. Miễn sao cô ấy có thể đồng ý với các điều kiện đó, tôi sẽ ký nó ngay lập tức.

Đáp án:

  1. He’ll get promoted as long as he works hard
  2. I will invest for you as long as you feel happy
  3. You can go out at night as long as you should come home early.
  4. I can buy it as long as she likes it.
  5. As long as she can agree with that conditions, i will sign it immediately.

Trên đây là bài viết tổng hợp toàn bộ kiến thức về cấu trúc As long as trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, bài viết cũng đã cung cấp thêm một số từ loại tương tự với cụm từ As long as và phân biệt chúng một cách rõ ràng qua từng ví dụ cụ thể. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình cung cấp đã giúp bạn nắm được cách dùng As long as để vận dụng vào giao tiếp cũng như các bài tập ngữ pháp. Step Up chúc bạn học tốt!