Chúng ta thấy rằng cấu trúc câu hỏi đuôi (tag question) thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh. Cách dùng và công dụng của loại câu hỏi này sẽ là chủ đề chính trong bài viết này. Hi vọng các bạn sẽ không còn thấy khó khăn khi bắt gặp điểm ngữ pháp này trong các kỳ thi nữa.

Tìm hiểu về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh. Vì nó là luôn đi kèm với câu phát biểu nhằm khẳng định sự việc trong câu chứ không dùng để hỏi. Việc đầu tiên chúng ta cần làm là hiểu rõ khái niệm và cấu tạo của nó nhé!

Câu hỏi đuôi là gì?

Câu hỏi đuôi (tag question) là một câu hỏi ngắn và thường nằm sau dấu phẩy trong câu tường thuật.

Ví dụ câu hỏi đuôi trong tiếng anh

Ex:

  • You’re planning to go out tonight, aren’t you?

(Bạn đang dự định ra ngoài tối nay phải không?)

  • She isn’t  interested in swimming, is she? 

Cô ấy không thích bơi lội đúng không?)

  • You speak Spanish, don’t you?

(Bạn nói tiếng Tây Ban Nha phải không?)

Công dụng của câu hỏi đuôi

Nhắc đến công dụng của câu hỏi đuôi thì chỉ có một điều cần nhớ. Đó là, chúng dùng để xác nhận thông tin của sự việc/ hiện tượng đang được nói đến. Thay vì dùng: “Is that right?” hay “Do you agree with it?”, bạn hãy dùng loại câu này nhé.

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Tiếp theo, mình sẽ liệt kê cụ thể các cấu trúc câu hỏi đuôi cơ bản và cách trả lời loại câu hỏi này nhé. Bạn chỉ cần học thuộc và áp dụng đúng cấu trúc vào đúng dạng câu gặp phải.

Công thức câu hỏi đuôi cơ bản

Tìm hiểu cấu trúc câu hỏi đuôi (tag question)

Trong công thức câu hỏi đuôi gồm 2 phần chính: mệnh đề phát biểu và phần đuôi. Giữa hai phần này thường có sự trái ngược. Một bên sẽ là khẳng định, một bên là phủ định và ngược lại.

Mệnh đề phát biểu Phần đuôi
S + (trợ động từ/ tobe) + V,

You are planning to go out tonight,

trợ động từ/ tobe + not + S ?

 aren’t you?

S + trợ động từ/ tobe + not + V,

You aren’t planning to go out tonight,

trợ động từ/ tobe + S ?

 are you?

Có lẽ nói chung chung vậy các bạn cũng chưa thể hiểu rõ. Vì vậy, mình sẽ cách chia theo từng loại động từ để bạn dễ hình dung hơn nha.

Đối với động từ Tobe

S + tobe….. , tobe + not + S?

S + tobe + not….. , tobe + S?

***Các động từ tobe gồm: am/is/are/were/was

Ex:

  • He was a doctor, wasn’t he?

Động từ thường

Câu hỏi đuôi ở thì hiện tại đơn

S + don’t/ doesn’t + V….., do/does/ + S?

S + V(s/es)….., don’t/doesn’t + S?

Ex:

She doesn’t like jogging, does she?

You like milk tea, don’t you?

S + didn’t + V….., did + S?

S + V(2/ed)….., /didn’t + S?

Ex:

You learned English, didn’t you?

He was a designer, wasn’t he?

S + modal verb + V, modal verb + not + S?

S+ modal verb + not + V, modal verb + S?

Ex:

He should play tennis, shouldn’t he?

You have to finish it today, don’t you? 

Cách trả lời câu hỏi đuôi

Bạn cần thận trọng khi trả lời cho câu hỏi đuôi với yes/ no. Dùng yes khi đồng ý với câu hỏi và dùng no khi không đồng ý.

Cách trả lời cho câu hỏi đuôi – Tag question

Ex:

  • You like milk tea, don’t you? (Bạn thích trà sữa phải không)

=> Yes, I really like it (Vâng, tôi rất thích)

=> No, I don’t like it. (Không, tôi không thích.)

  • She doesn’t like jogging, does she? (Cô ấy không  thích đi bộ phải không?)

=> Yes, she does (cô ấy không thích đi bộ)

=> No, she doesn’t. (Cô ấy thích đi bộ.)

Trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

Bên trên mình đã giới thiệu khái niệm, cách dùng cũng như cấu tạo của câu tag question. Tuy nhiên, cái gì cũng có ngoại lệ. Sẽ có những trường hợp đặc biệt mà bạn cần lưu ý khi thực hành cấu trúc câu hỏi đuôi.

Thay đổi về chủ ngữ

Trước tiên, chúng ta cần lưu ý 3 trường hợp về chủ ngữ được đề cập dưới đây khi làm câu hỏi đuôi (tag question).

Mệnh đề chính Phần đuôi
One + V…,

S là everyone, no one, someone,…

S là every thing, nothing, something,..

….you/one?

 …they?

…it?

Thay đổi về động từ/ trợ động từ

Bên cạnh đó, chúng ta cũng nên chú ý về động từ trong cấu trúc câu hỏi đuôi sẽ thể hiện chị tiết ở dưới. Những trường hợp đặt biệt này cũng thường được dùng trong các bài thi ngữ pháp tiếng Anh. Hãy ghi nhớ thật kỹ nhé!

Những lưu ý về động từ đối với câu tag question
  • I am…, aren’t I?
  • Let’s…, shall we?
  • I wish…, may I?
  • S + had better…, hadn’t + S?
  • S + would rather…, wouldn’t + S?
  • Nếu trong mệnh đề phát biểu có chứa: never, rarely, seldom, hardly, barely and scarcely thì phần đuôi ở dạng khẳng định.

Ex: She can hardly pass this exam, can she?

(Cô ấy hầu như không thể vượt qua kỳ thi này phải không?)

  • Câu mệnh lệnh, will you?

Ex:

  • Turn off the lights, won;t you?
  • Don’t make noise, will you?

Xem thêm:

Cách sử dụng giới từ trong tiếng anh – Khái niệm, công dụng

Bài viết về cấu trúc câu hỏi đuôi này cũng khá là dài rồi, mình xin dừng ở dây. Hi vọng rằng các kiến thức bên trên sẽ có ích cho quá trình học tập của bạn. Chúc bạn học tập tốt!