Trong tiếng anh, chúng ta thưởng bắt gặp cấu trúc it’s high time cả trong giao tiếp lẫn bài tập ngữ pháp. Vậy làm sao để sử dụng cấu trúc này cho đúng? Bài viết này sẽ chia sẻ các kiến thức liên quan mà bạn học tiếng Anh cần nhớ.

Cấu trúc It’s high time

Trong tiếng Anh, cấu trúc It’s high time có ý nghĩa là “Đã đến lúc nên làm gì”. Khi bạn đang cảm thấy hơi trễ để làm một điều gì đó, và muốn nó xảy ra ngay lập tức, thì bạn nên sử dụng cấu trúc này.

It’s high time + S + V (past tense)

Sau cấu trúc “It is high time” là một mệnh đề ở thì quá khứ đơn, vì vậy, động từ chính phải chia ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  • Tomorrow I’ll have to go to school early, it’s high time we went to bed.

(Ngày mai tôi phải đi tới trường sớm, đã đến lúc chúng ta đi ngủ thôi.)

  • It is high time you returned that book to the library.

(Đã đến lúc bạn trả cuốn sách đó cho thư viện rồi.)

Cấu trúc It’s high time và ví dụ

Hai cấu trúc đi với time: It’s time và It’s about time

Ngoài cấu trúc It’s high time, trong tiếng anh còn có một số cấu trúc khác đi với “time” để nói về thời gian cần làm một việc gì đó ở thì hiện tại và tương lai. Dưới đây là hai cấu trúc đi với time thường gặp nhất:

Cấu trúc It’s time

Khi dùng ở thì quá khứ đơn, cấu trúc “It’s time” có cách dùng và có ý nghĩa giống với cấu trúc “It’s high time”. Tuy nhiên, khi dùng cấu trúc “It is time” với “to V(infinitive)”, thì cấu trúc này có nghĩa là “đây là lúc nên làm gì, cần làm gì”.

It’s time + S + V(past tense)

It’s time + (for O) + to V(infinitive)

Ví dụ:

  • It’s almost 7.00 a.m. It’s time we went to school or else we would be late.

(Bây giờ là gần 7 giờ sáng. Đã đến giờ chúng ta phải đi học, nếu không chúng ta sẽ đến muộn.)

Cấu trúc It’s about time

Về ý nghĩa và cách dùng, cấu trúc “It’s about time” cũng được dùng để nhấn mạnh thời điểm một việc gì đó sẽ được làm, hoặc nên xảy ra.

Cách dùng It’s about time

Công thức có dạng:

It’s about time + S + V (past tense)

Ví dụ:

  • It’s about time we had to handle conflict between employees.

(Đã đến lúc chúng ta phải giải quyết xung đột giữa các nhân viên rồi.)

  • It’s time to see the doctor and get some medicine.

(Đã đến lúc chúng ta phải đến gặp bác sĩ và mua thuốc uống rồi)

Hai cấu trúc “It’s time” và “It’s about time” thường được sử dụng phổ biến trong văn nói hay giao tiếp. Chúng ta nên ít sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc trong văn viết.

Bài tập

Bài tập

Để hiểu dõ và ghi nhớ hơn về cấu trúc It’s high time, các bạn cùng luyện tập các dạng bài tập dưới đây nhé.

Bài 1. Viết lại câu sau đây

  1. I think you should buy a new bike.

=> It’s high time __________________________

  1. We are late. We have to go to library right now

=> It’s high time __________________________

  1. Let’s buy the bags we like, now that we have money.

=> It’s high time __________________________

  1. Don’t you think this room needs repainting?

=> It’s high time __________________________

  1. We really should tell our parents about our difficulties, shall we?

=> It’s high time _________________________

Đáp án:

  1. It’s high time you bought a new bike
  2. It’s high time we went to library right now.
  3. It’s high time we bought the bags we like now that we have money.
  4. It’s high time this room got repainted.
  5. It’s high time we told our parents about our difficulties.

Bài 2. Điền động từ vào chỗ trống

  1. It’s really late. It’s time we _____ home.
  2. It’s 23.00 and the children are still playing videos. It’s time they _____.
  3. It’s late. It’s time for me _____ home.
  4. It’s time for you _______ a new car. This one is very old.
  5. When are you going to buy a new laptop? It’s time you ______ a new laptop.
  6. It’s time for you _______ dinner. You must be hungry.
  7. It’s time I ________ my hair cut. I hate long hair!
  8. It’s time for us ______ learning a new skill. What about presentation skills?
  9. It’s time we ________ learning Japanese.
  10. It’s time you ________ this book. It was written by Oscar Wilde and it’s very good.

Đáp án:

1.      went 2. went to bad 2.      to go 3.      to buy 4.      bought
5.      to eat 6.      had 7.      to start 8.      started 10. read

Bài 3: Viết lại câu dựa vào các tình huống sau:

  1. It’s 6.50 am and I have to be at school at 7.00m!!

→ It’s time _________________________

  1. I have never used the projector for teaching before!

→ It’s time _________________________

  1. I have had a headache all week.

→ It’s time _________________________

  1. I haven’t call for my parents in over a week.

→ It’s time _________________________

Đáp án:

  1. It’s time you left.
  2. It’s time for you to learn how to use a projector for teaching.
  3. It’s time to see the doctor and get some medicine.
  4. It’s time you phoned your parents.

Trên đây là những kiến thức về cấu trúc “It’s high time”. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách dùng cấu trúc này. Chúc các bạn học tập thật tốt và giao tiếp tiếng anh thật tự tin!