Trong phần bài tập chúng ta thường hay gặp đại từ quan hệ. Có thể nói, nó đóng vai trò quan trọng trong cả giao tiếp và phần bài tập. Chính vì thế, trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giúp mọi người giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến đại từ quan hệ.
Những chức năng mà đại từ quan hệ sở hữu
Đại từ quan hệ vốn sở hữu ba chức năng chính trong câu, bao gồm:
- Đại từ quan hệ có khả năng thay thế cho danh từ đứng trước mình.
- Thực hiện nhiệm vụ như một mệnh đề theo sau đại từ quan hệ.
- Liên kết các mệnh đề lại với nhau.
Một lưu ý quan trọng đó chính là đại từ quan hệ thường không thay đổi, dù danh từ nó nằm ở dạng số nhiều hay số ít. Nó vẫn sẽ được đặt trong câu mệnh đề xác định hoặc không xác định.
Phân biệt mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định:
Mệnh đề xác định | Đây là mệnh đề giúp làm rõ danh từ mà phần đại từ đó bị thay thế, chúng ta sẽ không thể hiểu được mệnh đề còn lại nếu không có nó bổ trợ. |
Mệnh đề không xác định | Ngược lại là nó không cần làm rõ danh từ mà câu theo sau vẫn có thể hiểu được nghĩa |
Tham khảo thêm: CẤU TRÚC PREFER: CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC CẦN NHỚ
Đại từ quan hệ thường gặp trong cuộc sống
Trong tiếng Anh hiện nay có tổng hết 5 loại đại từ quan hệ phổ biến, cụ thể:
Who → Là đại từ quan hệ chỉ người, thường dùng trong câu có mệnh đề xác định và cả mệnh đề không xác định.
Whom → chỉ người, thường dùng trong câu có mệnh đề xác định và cả mệnh đề không xác định.
Which → Chỉ vật, thường dùng trong câu có mệnh đề xác định và cả mệnh đề không xác định.
Whose → chỉ cả người và vật, thường dùng cho câu có mệnh đề xác định và cả mệnh đề không xác định.
That → chỉ cả người và vật, thường dùng cho câu có mệnh đề xác định.
Làm thế nào để sử dụng từng loại đại từ quan hệ?
Để các học viên hình dung rõ hơn, chúng tôi đã làm một bảng chi tiết về cách nhận biết các đại từ quan hệ và các ví dụ đi kèm theo như sau:
Đại từ quan hệ | Nhận biết | Ví dụ minh họa |
Who | Who thường được sử dụng cho các mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người đứng trong câu đó, thêm vào đó, nó còn có thể chỉ vật nuôi ở mức độ gần gũi, thân cận.
Trong mệnh đề quan hệ, who đóng vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ. Nó có thể thay thế cho danh từ chỉ số nhiều ngoài việc thay thế cho danh từ chỉ người ra. Bên cạnh đó, một giới từ nào đó trong câu có thể được bổ sung ý nghĩa bởi who. Tuy nhiên, vị trí của giới từ không bao giờ nằm ở trước who.
|
The woman who is teaching is my mother. (Người phụ nữ đang dạy học là mẹ của tôi)
That’s the girl I showed the way. (Đó là cô gái mà tôi đã chỉ đường) |
Whom | Whom thường được người ta sử dụng trong trường hợp muốn thay thế danh từ chỉ người đang ở dạng tân ngữ, và được sử dụng trong trường hợp cần sự trang trọng. Văn nói thường ít khi áp dụng whom.
Tương tự như who, whom có khả năng thay thế danh từ chỉ người số ít hoặc số nhiều, ở cả 2 mệnh đề quan hệ.. Vị trí của giới từ sẽ luôn đứng trước whom, và whom thường được dùng trong trường hợp trang trọng bổ sung nghĩa cho giới từ đó. |
The man whom you saw yesterday is my uncle.( Người đàn ông mà bạn nhìn thấy hôm qua là chú của tôi)
The boy whom we are looking for is Peter. (Cậu bé mà chúng tôi đang tìm kiếm tên là Peter) |
Which | Which thường dùng để chỉ vật, có vai trò thay thế chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. Ngoài ra, bạn có thể dùng which để thay hoàn toàn mệnh đề đứng trước đó.
Which đi kèm với giới từ giống cách ta sử dụng who và whom trong câu. Giới từ có vị trí linh động, có thể đứng trước which hoặc đứng cuối câu mệnh đề quan hệ. |
This is the CD which I like best.(Đây là cuốn đĩa mà tôi thích nhất)
The shoe which is red is mine. (Chiếc giày màu đỏ đó là của tôi) |
Whose | Whose có thể chỉ cả người hoặc vật, đại diện cho từ ngữ sở hữu, chúng ta cũng có thể dùng whose trong nhiều trường hợp trang trọng.
Các từ biểu thị sự sở hữu (my, her, his, your, its, their, Nam’s ….) sẽ được thay thế bằng Whose và nó có thể được nằm trong cả 2 mệnh đề. Whose bổ ngữ cho giới từ đi theo nó. Giới từ nằm ở trước whose (trong trường hợp văn viết trang trọng) hoặc nằm ở cuối của mệnh đề quan hệ (trong ngữ cảnh kém trang trọng hơn). |
The boy whose motorbike you borrowed yesterday is Peter (Cậu bé có chiếc xe máy mà hôm qua bạn mượn là Peter) |
That | Who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định có thể được thay bằng That. Điều này chứng tỏ that có thể thay thế cho tất cả, giúp các câu trông trang trọng hơn.
Ngoài ra, that thường đi theo sau các từ only, first, last, …là các động từ so sánh nhất hoặc các đại từ bất định như anyone, something, … |
That is the pen that I like best. (Đó là cây bút mà tôi thích nhất) |
Bài viết trên đã giúp mọi người biết rõ hơn về các đại từ quan hệ và những quý dụ liên quan, hy vọng mọi người có thêm kiến thức bổ ích và nắm vững hơn cách sử dụng đại từ quan hệ.