Một năm có 365 ngày với 12 tháng. Khác với tiếng Việt, tên các tháng bằng tiếng Anh đều có ý nghĩa riêng của chúng. Vậy tên các tháng bằng tiếng Anh là gì? Chúng có ý nghĩa ra sao? Cùng Tôi Yêu Tiếng Anh tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
1. Tên các tháng bằng tiếng Anh
Tên các tháng bằng tiếng Anh có nguồn gốc riêng của chúng và cách viết không theo một quy luật bất kỳ nào cả. Dưới đây là bảng tổng hợp đầy đủ tên các tháng bằng tiếng Anh, cùng xem nhé:
Tháng | Tên các tháng bằng Tiếng Anh | Viết Tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
2. Ý nghĩa tên các tháng bằng tiếng Anh
Đã bao giờ các bạn thắc mắc rằng tại sao tháng 1 là January mà tháng 2 lại là February không? Mỗi tên các tháng bằng tiếng Anh bắt nguồn từ các chữ cái Latin và được đặt dựa theo tên của các vị thần La Mã cổ đại.
Dưới đây là ý nghĩa tên các tháng bằng tiếng Anh giúp các bạn hiểu hơn về các tháng nhé.
Tháng 1 tiếng Anh: January
Tháng 1 là tháng đầu tiên của năm, là tháng khởi đầu một năm mới. Vì vậy tên tiếng Anh tháng 1 được dựa theo tên của thần Janus – vị thần cai quản sự khởi đầu và các quá trình chuyển đổi.
Tháng 2 tiếng Anh: February
Tháng 2 trong tiếng Anh bắt nguồn từ từ “februarius” trong tiếng Latin có nghĩa là “thanh trừ”. Theo phong tục của người La Mã xưa thì tháng 2 là tháng mà các tội nhân bị đưa ra hành quyết. Do vậy, người xưa đã ấy luôn từ này để đặt tên cho tháng 2. Đồng thời đó như một lời nhắc nhở rằng mỗi con hãy sống tốt đẹp hơn, lương thiện hơn và không gây tội lỗi.
Do nguồn gốc tên tháng 2 là từ sự chết chóc cho nên số ngày ít hơn so với các tháng khác – chỉ 28 ngày.
Tháng 3 tiếng Anh: March
Vào tháng 3, người La Mã tổ chức lễ hội chuẩn bị cho những cuộc chiến và tôn vinh vị thần Mars – Vị thần của chiến tranh. Chính vì vậy, tháng 3 đã được đặt tên của thần Mars và có tên mà March như hiện nay.
Tháng 4 tiếng Anh: April
Từ “April” trong tiếng Anh có nguồn gốc từ từ “Aprillis” trong tiếng La Mã trong tiếng Anh. Theo chu kỳ của thời tiết thì tháng 4 là tháng mà cây cối hoa lá đâm chồi nảy mầm. Theo tiếng Latin, từ này có nghĩa là nảy lộc, Bởi vậy, người ta đã lấy nó để đặt tên cho tháng 4.
Tháng 5 tiếng Anh: May
Tháng 5 trong tiếng Anh được đặt theo tên của thần Maia – thần đất hay còn gọi là thần phồn vinh. Bởi vì ở các nước phương Tây, tháng 5 ấm áp là tháng mà cây cối, mùa màng phát triển.
Tháng 6 tiếng Anh: June
Tháng 6 – June bắt nguồn từ tên của thần Juno. Đây là vị thần của hôn nhân và sinh nở. Ngày quốc tế thiếu nhi 1-6 cũng thật hợp lý phải không các bạn?
Tháng 7 tiếng Anh: July
Tháng 7 tiếng Anh được lấy tên từ Julius – là một nhân vật có thật. Julius Caesar là một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông ấy đã lấy tên mình để đặt tên cho tháng. Julius sinh vào tháng 7, vì vậy ông đã đổi tên tháng 7 từ Quintilis thành July.
Tháng 8 tiếng Anh: August
Tên tháng 8 bằng tiếng Anh được đặt dựa theo Augustus, là người chúa nuôi và người kế thừa duy nhất của hoàng đế Caesar. Ông có công trong việc sửa chữa ban hành lịch chủ tế thời bấy giờ. Do vậy, để tưởng nhớ sông, người ta đã đặt tên tháng 8 là August.
Tháng 9 tiếng Anh: September
Septem trong tiếng Latin có nghĩa là thứ bảy. Dựa theo lịch La Mã cổ đại thì tháng 9 là tháng thứ 7 trong một năm (một năm có 10 tháng). Vì vậy mà tháng 9 có tên là September.
Tháng 10 tiếng Anh: October
Theo ngôn ngữ Latin, “Octo” có nghĩa là thứ 8, tức là tháng thứ 8 trong 10 tháng của năm.
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm.
Tháng 11 tiếng Anh: November
Novem là “thứ 9” theo tiếng Latin.
Tháng 12 tiếng Anh: December
Tháng cuối cùng trong năm có tên bắt nguồn từ “Decem” (tức là tháng thứ 10) của người La Mã xưa.
3. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Hẳn là bạn đã từng gặp những lỗi sai như sử dụng “on + tháng” hay “In + thứ”. Để tránh gặp phải những sai lầm này, hãy học ngay các cách đọc, viết về ngày tháng năm trong tiếng Anh nhé.
Tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ có cách đọc ngày tháng khác nhau, tuy nhiên dù chúng ta đọc theo cách nào cũng vẫn đúng nhé.
Cách đọc, viết ngày tháng bằng tiếng Anh – Anh
Cách viết:
- Ngày luôn ở phía trước tháng, theo sau có số thứ tự (st, th…) hoặc có thể không.
- Có thể sử dụng “of” trước tháng hoặc không.
- Trước năm có thể dùng dấu phẩy, tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ:
- 30th (of) August, 2000 (Ngày 30 tháng 8 năm 2000)
- 1st (of) June, 2021 (Ngày mùng 1 tháng 6 năm 2021)
Khi đọc theo phong cách Anh – ANh, bạn hãy dùng mạo từ “the” ở phía trước ngày
Ví dụ:
- 30th (of) August, 2000: the thirty August, two thousands.
- 1st (of) June, 2021: the first June, twenty twenty-one.
Cách đọc, viết ngày tháng bằng tiếng Anh – Mỹ
Cách viết:
- Tháng viết trước ngày.
- Có mạo từ “The” trước ngày.
- Trước năm dùng dấu phẩy.
Ví dụ:
July (the) 25th, 2000: Ngày 25 tháng 7 năm 2000
March (the) 8th, 2021: Ngày mùng 8 tháng 3 năm 2021
Khi đọc theo phong cách Anh – Mỹ, các bạn có thể bỏ đi mạo từ “the”.
Ví dụ:
- July (the) 25th, 2000: July twenty-five, two thousands.
- March (the) 8th, 2021 March eight, twenty twenty-one.
Bảng cách đọc các ngày trong tiếng Anh
Nếu bạn nào vẫn chưa biết đọc các ngày trong tiếng Anh thì hãy xem ngay bảng dưới đây nhé.
1 | first | 11 | eleventh | 21 | twenty-first |
2 | second | 12 | twelfth | 22 | twenty-second |
3 | third | 13 | thirteenth | 23 | twenty-third |
4 | fourth | 14 | fourteenth | 24 | twenty-fourth |
5 | fifth | 15 | fifteenth | 25 | twenty-fifth |
6 | sixth | 16 | sixteenth | 26 | twenty-sixth |
7 | seventh | 17 | seventeenth | 27 | twenty-seventh |
8 | eighth | 18 | eighteenth | 28 | twenty-eighth |
9 | ninth | 19 | nineteenth | 29 | twenty-ninth |
10 | tenth | 20 | twenty | 30 | thirtieth |
Cách viết đầy đủ ngày, tháng năm
- Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ex: Tuesday, March 2nd, 2021
- Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm
Ex: Dunday, 3rd May, 2019
Quy tắc sử dụng giới từ trước thứ ngày tháng:
- Dùng In trước tháng. Ví dụ: In March, in August,…
- Dùng On trước các thứ. Ví dụ: On Monday, on Tuesday,…
- Dùng On trước các ngày cụ thể trong năm. Ví dụ: On May 5th, 2020
4. Bài tập về tên các tháng bằng tiếng Anh
Các bạn đã ghi nhớ hết tên các tháng bằng tiếng Anh chưa? Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh thật thú vị phải không các bạn. giúp các bạn ôn luyện lại kiến thức về tên các tháng bằng tiếng Anh, chúng mình đã soạn bài tập dưới đây. Hãy cùng làm nhé:
- …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
- We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
- He has got an appointment with a student …………… Monday morning.
- The weather is very hot here …………… May.
- I am going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
- I visit my grandparents …………… Sundays.
- My son was born …………… October 20th, 1999.
- Would you like to play a game with me …………… this weekend?
Đáp án:
- In
- On – in
- On
- In
- On
- On
- O
- At/on
Trên đây, Tôi Yêu Tiếng Anh đã giới thiệu với các bạn về tên các tháng bằng tiếng Anh cũng như cách đọc, viết thứ ngày tháng đúng cách. Để ghi nhớ từ vựng về tên các các tháng bằng tiếng Anh, các bạn hãy luyện tập thật nhiều nhé. Chúc các bạn học tập tốt!