Thì quá khứ đơn – Past Simple (hay còn gọi là quá khứ thường)

Trong bài viết hôm nay mình sẽ hệ thống lại các kiến thứ về thì quá khứ đơn. Cũng như các cách dùng, toàn bộ bài tập thì quá khứ đơn cơ bản đến nâng cao có đáp án. Hướng dẫn cách giải một số bài tập về thì qkd cho các bạn. Hãy cùng theo dõi và học tập nhé.

Cách sử dụng thì quá khứ đơn 

Thì quá khứ đơn được dùng để :

+ Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Có thể biết rõ thời gian và không còn ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai nữa.
+ Diễn tả một loạt (chuỗi) các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Các dấu hiệu nhận biết trong câu để chia thì quá khứ đơn

+ Có Yesterday (ngày hôm qua), ago (vừa qua, vừa rồi), in this morning (buổi sáng này), at that moment.
+ Có In + time in the past (giới từ in + thời gian trong quá khứ, ví dụ in 1997).
+ Có Last night/week/month/year (buổi tối hôm qua, tuần/năm/tháng vừa qua).

Cấu trúc thì quá khư đơn – Câu trúc Past Simple

S + V2/ed

V2/ed – động từ chia ở quá khứ, gồm động từ bất quy tắc – Irregular Verbs và động từ hợp quy tắc – Regular Verbs (thêm ed).

Một số ví dụ về thì quá khư đơn 

+ What did you do in last weekend? (Bạn đã làm gì vào cuối tuần rồi?)
+ I went to Vung Tau beach with my familly. (Tôi đi biển Vung Tau cùng với gia đình)
+ Last night, I watched a good film ( Tối hôm qua, tôi đã xem một bộ phim rất hay)
+ Ngoc Dieu got married with Quang year ago. (Ngọc Diệu đã kết hôn với Quang năm rồi)
+ Yesterday, I finished my homework, cleaned my room and went shopping.
Một số lưu ý 

Khi chia thì quá khứ ở thể phủ định cần chú ý với động từ cần chia trong câu:
Đối với các động từ đặc biệt như tobe, khiếm khuyết (was, were, could) thêm “not” vào chính các động từ.
Đối với các động từ thường, mượn trợ động từ “did” và thêm “not”.

Ví dụ 
She was not (wasn’t) born in Quang Ngai.
He did not (didn’t) read this book.

Thể nghi vấn ở thì quá khứ đơn

– Trong câu có động từ đặc biệt, đưa động từ đặc biệt ra đầu câu đảo ngữ.
Ví dụ:
+ She was born in Quang Ngai. ( Cô ấy sinh ra ở Quang Ngai).
+ Was she born in Quang Ngai? ( Cô ấy có phải sinh ra ở Quang Ngai không?)
– Trong câu chỉ có động từ thường, mượn trợ động từ “did” hoặc “didn’t” ra đầu câu đảo ngữ, động từ trở về dạng nguyên mẫu.
Ví dụ:
+ He read the book in this morning. (Anh ấy đã đọc quyển sách đó vào sáng nay).
+ Did he read the book in this morning? (Có phải sáng nay anh ấy đã đọc quyển sách đó ? ).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Read là động từ bất quy tắc, ở thể V2 theo bảng động từ bất quy tắc, không thêm “ed”.
Quy tắc thêm “ed” vào cuối các động từ hợp quy tắc:
Các động từ có tận cùng bằng “e”, chỉ thêm “d”. Ví dụ: explore -> explored, decide -> decided,…
Các động từ tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm, đổi “y” thành “I” rồi thêm ed. Ví dụ: study -> studied, try->tried,… Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,o,e,u,i) giữ nguyên “y” và thêm “ed”. Ví dụ: play->played,…
Các động từ (một vần hoặc hai vần có dấu nhấn trọng âm ở vần thứ 2), tận cùng là một phụ âm và trước đó chỉ có một nguyên âm thì phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”. Ví dụ: stop -> stopped, permit -> permitted,…
Cách phát âm “ed” : id/, /t/ và /d/
+ Phát âm /id/ đối với các động từ có tận cùng là t và d. Ví dụ: painted, decided…
+ Phát âm /t/ đối với các động từ có tận cùng là ch, p, f, k, s ,x , gh, z, ch, th . Ví dụ: talked, thanked, teached,…
+ Phát âm /d/ đối với các động từ có tận cùng không nằm trong 2 trường hợp trên. Ví dụ: played, advised,…

Một số động từ bất quy tắc thường gặp và dễ nhớ:

can       :  could
may       :  might
will      :  would
shall     :  should
to be     :  was (số ít), were (số nhiều)
to do     :  did
to have   :  had
to go     :  went
to see    :  saw
to write  :  wrote
to speak  :  spoke
to say    :  said
to tell   :  told
to get    :  got
to come   :  came
to feel   :  felt
to know   :  knew
to let    :  let
to lend   :  lent
to hear   :  heard
to hold   :  held
to meet   :  met
to stand  :  stood
to mean   :  meant
to read   :  read
to sit    :  sat
to take   :  took
to think  :  thought
to teach : taught
to swim : swam

Bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài tập hoàn thành các câu sau đây

1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
–>  It was cloudy yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to/ another/ city.
–> In 1990, we moved to another city. In 1990 we moved to another city.
3. When/ you/ get/ the/ first/ gift?
–> When did you get the first gift?

Bài tập điền từ vào chỗ trống

1. She_____ out with her boyfriend last night. Đáp án (  went ).
3. Mozart_____ more than 600 pieces of music. Đáp án ( wrote ).
5. The bed was very comfortable so they_____ very well. Đáp án (slept).

Bài tập chia động từ trong ngoặc

1/ The sheep (graze)_____ peacefully in the fields. Đáp án (grazed ).
2/ Last year my brother (spend) ______ his holiday in Vung Tau. Đáp án là ( spent ).
3/ They (hold)_____ an Autumn fashion Show three months ago. Đáp án là ( held ).
4/ In the evening I usually (go) ____to a bar. Đáp án là ( went ).
5/ The Americans (choose)  _____ Mr. Bush as President. Đáp án là (chose).

Bài tập chọn đáp án đúng nhất

1. I ……….a lot of fish yesterday. 
a. eated        b. ate        c. eats        d. eat
Đáp án : b ( ate )
3. Tuan ……… a new bike yesterday. 
a. haved        b. has        c. had        d. have
Đáp án c ( had )
5. He … with his parents about his vacation in Da Lat last year.
a. didn’t talk        b. doesn’t talked        c. didn’t talked
Đáp án : a (didn’t talk)

Từ khóa tìm kiếm bài học về thì quá khứ đơn

bài tập về thì quá khứ đơn

cách sử dụng thì quá khứ đơn

thì quá khứ đơn trong tiếng anh

công thức của thì quá khứ đơn

cấu trúc của thì quá khứ đơn

cách chia thì quá khứ đơn

ví dụ về thì quá khứ đơn

cách dùng của thì quá khứ đơn