Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế vô cùng quan trọng bởi vì hiểu và nói được tiếng Anh, bạn sẽ cố được thêm cơ hội việc làm, có được mức lương như mong muốn. Tuy nhiên, trước khi đi sâu vào việc đặt câu, nối từ, điều bạn cần làm là phải học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh. Vậy, bảng chữ cái tiếng Anh có bao nhiêu chữ? Có khác biệt với bảng chữ cái tiếng Việt không? Làm thế nào để học thuộc lòng nó trong thời gian ngắn. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin. 

Bảng chữ cái tiếng Anh có bao nhiêu chữ?

bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái Tiếng Anh

Tiếng Anh và tiếng Việt có điểm khác biệt nhất đó chính là tiếng Anh không sử dụng dấu. Chính vì thế, bảng chữ cái tiếng Anh sẽ được tinh giảm còn lại các chữ như sau:

Bảng chữ cái tiếng Anh(Chữ in hoa, chữ in thường, tên chữ)
Aa

a

Bb

bee

Cc

cee

Dd

dee

Ee

e

Ff

ef

Gg

gee

Hh

(h)aitch

Ii

i

Jj

jay

Kk

kay

Ll

el

Mm

em

Nn

en

Oo

o

Pp

pee

Qq

cue

Rr

ar

Ss

ess

Tt

tee

Uu

u

Vv

vee

Ww

double u

Xx

ex

Yy

wy(e)

Zz

zed/zee

Bạn có thể thấy, trong bảng chữ cái tiếng Anh, Z có 2 cách phát âm, theo như phiên âm của Mỹ thì đọc là /zi:/, theo phát âm của Anh thì đọc là /zed/

Tham khảo thêm: ĐỔI GIÓ CÙNG 50+ THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

Làm thế nào để đọc phiên âm trong bảng chữ cái?

Làm thế nào để học phiên âm tiếng Anh

Người ta dùng kí tự latin để kết hợp các chữ lại với nhau thành các từ khác nhau. Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế IPA ra đời nhằm quy định cách đọc phiên âm trong bảng chữ cái tiếng Anh đạt chuẩn. 

Bạn có thể thấy trong bảng chữ cái tiếng Anh nói riêng và từ điển tiếng Anh nói chung, phiên âm được đặt sát bên cạnh từ. Nếu bạn thuần thục nguyên tắc khi đọc phiên âm, bạn sẽ có thể đọc bất cứ từ ngữ nào mà không sợ sai. 

Dưới đây là cách đọc phiên âm trong bảng chữ cái tiếng Anh cho mọi người cùng tham khảo:

/ ɪ /: là âm i ngắn, gần giống âm “I” trong bảng chữ cái tiếng Việt, tuy nhiên khi phát âm thì ngắn hơn (bằng khoảng nửa âm “i”). Khi đọc, môi hơi mở rộng sang hai bên khi đọc, lưỡi thì hạ thấp xuống. 

/i:/:là âm i dài, âm “i” này khi đọc kéo dài ra, khi đọc, âm phát ra trong khoang miệng. Lưỡi nâng lên và môi thì mở rộng đều hai bên. 

/ ʊ /: Là âm “u” ngắn, đọc hơi giống âm u trong tiếng Việt. Bạn sẽ đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Hạ thấp lưỡi xuống và tròn môi lên.

 /u:/: âm u này đọc dài ra, phát âm trong khoang miệng, nâng lưỡi cao lên và tròn môi lên. 

/ e /: đọc hơi giống âm e nhưng cách đọc ngắn hơn. so với khi đọc âm / ɪ / thì đọc âm này môi sẽ mở rộng hơn. Lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /. 

/ ə /: phát âm ngắn và nhẹ hơn âm ơ trong tiếng Việt. Lưỡi thả lỏng ra và môi hơi mở rộng. 

/ɜ:/: đọc là âm e /ɘ/ nhưng lưỡi cong lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.  

/ ɒ /: là âm “o” ngắn, bạn có thể thấy nó được phát âm gần giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng lại ngắn. Hạ thấp lưỡi xuống, môi hơi tròn khi phát âm.

 /ɔ:/: cũng là âm “o” nhưng cong lưỡi , khi phát âm cũng giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng lần này sẽ cong lưỡi lên, âm thanh sẽ phát ra từ trong khoang miệng. Môi tròn, lưỡi cong lên, khi kết thúc âm sẽ chạm vào vòm miệng trên. 

/æ/: Nó lai giữa âm “a” và “e”, là âm “a”, khi đọc âm bị đè xuống, miệng há rộng, lưỡi và môi dưới được hạ rất thấp. 

/ ʌ /: có phát âm khá giống âm “ă” trong tiếng Việt, nằm giữa âm “ă” và “ơ” tuy nhiên lúc đọc thì bật hơi ra. Đồng thời, miệng thì thu hẹp, lưỡi được nâng lên. 

/ɑ:/: cũng là âm “a” nhưng đọc kéo dài, khi đọc, âm phát ra trong khoang miệng. Lưỡi hạ xuống thấp còn miệng thì mở rộng hơn.

/ɪə/: / ɪ / là phát âm ban đầu, sau đó chuyển từ từ sang âm / ə /. Lưỡi dần thụt về sau và khẩu hình miệng hình dẹt tròn. 

/ʊə/: Ban đầu đọc là / ʊ / sau thì chuyển nhanh qua âm /ə/. Lưỡi đẩy toàn bộ về phía trước và môi mở rộng, dày. 

/eə/: đọc là / e /  sau chuyển thành / ə /. Lưỡi thụt dần về sau và môi hẹp lại. 

/eɪ/: Đọc thành / e / sau đó chuyển thành  / ɪ /. Khi đọc, môi sẽ dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên. 

/ɔɪ/: Ban đầu phát âm là / ɔ: / sau chuyển thành /ɪ/. Môi sẽ dẹt dần sang hai bên. Lưỡi đẩy ra phía trước hướng sau khi hướng lên trên.

/aɪ/: Đọc là /ɑ:/ sau đó chuyển thành /ɪ/./. Môi sẽ dẹt sang hai bên. Hơi được đẩy ra phía trước sau khi lưỡi hướng dần lên trên. 

Làm thế nào để thuộc bảng chữ cái nhanh nhất?

làm thế nào để học bảng chữ cái tiếng Anh nhanh nhất?

Để thuộc bảng chữ cái tiếng Anh cũng không phải là điều quá khó. Tuy nhiên, nếu bạn chỉ học theo phương pháp thông thường thì khó lòng mà thuộc được. Dưới đây, chúng tôi có một số phương pháp học thuộc lòng bảng chữ cái nhanh nhất cho mọi người tham khảo:

1. Đổi phương pháp học thô bằng việc tìm kiếm bài hát liên quan tới nó

Việc học thuộc thông qua bài hát được khá nhiều người áp dụng. Bởi nó vừa giảm áp lực khi học mà còn giúp bạn có được sự thoải mái, từ đó nhớ lâu hơn. 

2. Chia nhỏ thời gian học mỗi ngày

Mỗi ngày, bạn dành tầm 5-10 phút cho việc học, đảm bảo sau 1 tuần, bạn sẽ thuộc ngay mà thôi. 

3. Tìm kiếm partner và dò chéo nhau

Không chỉ riêng việc học bảng chữ cái tiếng Anh mà trong tất cả các phần học của tiếng Anh, bạn nên tìm một người bạn đồng hành để cùng nhau phát triển kỹ năng nhé. 

Bài viết trên đã giúp bạn biết cách học bảng chữ cái tiếng Anh nhanh thuộc nhất, đồng thời biết được cách đọc phiên âm cho chính xác. Hy vọng bạn có thể áp dụng tốt ngay sau khi đọc xong.