Để phát âm s es trong tiếng Anh chuẩn là điều không hề dễ dàng. Nhiều người học tiếng Anh lâu năm cũng chưa chắc đã thành thạo và dần trở thành “điểm yếu”. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đem đến cho các bạn cách phát âm s es chuẩn xác và quy tắc nắm vững trong vòng vài phút.

Phát âm s es là gì?

Phát âm s es là ngữ pháp căn bản và vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Đây là yếu tố cần để giúp các bạn nhận biết các hậu tố tốt. Cách phát âm e es này phụ thuộc phần lớn vào âm tiết cuối của các danh từ, động từ đứng trước hậu tố.

Phát âm s es

Phát âm s es

Việc có thêm hậu tố s es giúp cho:

  • Danh từ số ít thành danh từ số nhiều

Ví dụ: cat -> cats (mèo)

  • Sự sở hữu của người nào đó với vật

Ví dụ: coach’s

Vậy làm thế nào để phát âm s es chuẩn? Cùng theo dõi ở phần tiếp theo nhé!

Tham khảo thêm: SỰ KHÁC BIỆT THÚ VỊ GIỮA FOR VÀ SINCE

3 Cách phát âm s es tiếng Anh nhanh

Để có thể phát âm chính xác đuôi s es, chúng ta cần phải nắm vững các quy tắc dưới đây.

1. Phát âm s es là /iz/

Cách phát âm s es có tận cùng là các chữ gồm: -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x… hoặc kết thúc bằng các phụ âm gió là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ thì được phát âm là /iz/.

Tham khảo một số ví dụ:

Kisses /kisiz/: hôn/chạm nhẹ

Garages: chỗ để xe/nhà để xe

Đọc theo UK /ˈɡær.ɪdʒiz/
US /ɡəˈrɑːʒiz/

Classess /klæsiz/: lớp

2. Phát âm s es là /s/

Đối với các từ kết thúc bằng /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ hoặc các ký tự như -f, -t, -k,-p và –th được phát âm s es là /s/.

Theo dõi ví dụ dưới đây

Units /ˈjuːnɪts/: phần/ bài học

Topics /ˈtɑːpɪks/: chủ đề

Walks /wכks/: đi bộ

Months /mʌnθs/: tháng

Phát âm s es chi tiết

Phát âm s es chi tiết

3. Phát âm s es là /z/

Trừ những từ có kết thúc tận cùng bằng các âm được liệt kê ở 2 trường hợp trên, thì các từ có âm còn lại sẽ được phát âm s es là /z/. Chẳng hạn như:

Plays /pleiz/: chơi

Bags / bægz/: túi

Gloves /ɡlʌvz/: găng tay

Breathes /briːð/: thở

Belongs: thuộc về, sở hữu của

Đọc theo UK /bɪˈlɒŋz/

US /bɪˈlɑːŋz/

Những quy tắc phát âm s es trên sẽ giúp bạn nhận biết và đọc chính xác hơn. Hãy “note” ngay để tránh nhầm lẫn nhé! Ngoài ra, còn có một số trường hợp ngoại lê của quy tắc này như sau:

  • Với danh từ houses: khi thêm hậu tố được phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
  • Nếu muốn phân biệt cách phát âm này, bạn cần phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm. Điều này khác với chữ cái cuối cùng của từ.
  • Trong các hình thức ‘s’ như dạng sở hữu, được viết tắt là ‘is’ hay ‘has’, âm ‘s’ được phát âm là /s/.

Cấu trúc:

  • Động từ ‘have’: I/You/We/They + have
  • She/He/It + has

Lưu ý: Mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp.

Bật mí mẹo học nhanh quy tắc 

Nếu bạn lo lắng việc phát âm s es gây khó khan, thì hãy đọc ngay mẹo dưới đây. Nếu bạn học theo mẹo này, bạn sẽ cảm thấy tiếng Anh trở nên thú vị và dễ thành thạo quy tắc phát âm s es hơn nhiều.

Hãy ghép các âm tiết ở trong 3 trường hợp trên thành một câu nói mang tính gợi nhớ và hài hước. Lúc này, bạn sẽ nhớ lâu và cảm thấy quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày hơn.

  • Phát âm /s/:

Thảo phải khao phở Tuấn

Hoặc

Thời phong kiến phương Tây

  • Phát âm /iz/: Sóng giờ chưa sợ zó giông.

Hoặc

Chú Sáu chạy xe sh zỏm chị em (ce) ssợ

Với cách nhận diện này sẽ giúp cho bạn học phát âm này tốt hơn. Bạn sẽ dần cải thiện được cách phát âm và thuần thục như người bản xứ.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về quy tắc phát âm trong tiếng Anh. Hy vọng những kién thức này đảm bảo để giúp các bạn nâng cao ngữ pháp của bản thân. Chúc các bạn học thật tốt và đạt điểm cao!