Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (tên tiếng Anh là past perfect continuous tense) cho thấy rằng một hành động bắt đầu trong quá khứ tiếp diễn cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. Nếu bạn đang chưa biết cách phân biệt cũng như vận dụng thì này thì dưới đây, chúng tôi sẽ giúp các bạn biết rõ hơn nhé.
Khái quát về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Không giống như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, biểu thị một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì động từ biểu thị điều gì đó đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục trong quá khứ và cũng đã kết thúc ở một điểm trong quá khứ.
Ví dụ: She had been drinking milk out the carton when Dad walked into the kitchen.
When, for, since, và before là những từ mà bạn có thể thấy được sử dụng cùng với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Công thức chung
Cũng giống như nhiều thì khác, sẽ có 3 công thức cho dạng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn này, cụ thể sẽ được chúng tôi tổng hợp dưới bảng sau:
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + had + been + V-ing
Ví dụ: It had been very stormy for two hours before returning to normal.(Trời bão rất to trong 2 giờ trước khi nó bình thường trở lại) She had been crying a lot before we arrived (Cô ấy đã khóc rất nhiều trước khi chúng tôi đến) |
S + hadn’t + been + V-ing
Lưu ý: hadn’t = had not Ví dụ: – My mother hadn’t been doing anything when my father came home. I had not been studying English for very long before I moved to India.
|
Had + S + been + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t. No, S + hadn’t. Ví dụ: – Had you been waiting long when he arrived? Yes, they had./ No, they hadn’t.
Yes, she had./ No, she hadn’t. |
Khi nào nên sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn rất giống với thì hiện tại hoàn thành liên tục vì cả hai đều bắt đầu bằng một hành động bắt đầu trong quá khứ. Tuy nhiên, để sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động phải kết thúc ở một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Trường hợp 1:
Khi mô tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm khác trong quá khứ.
Ví dụ:
1.She had been speaking for nearly two hour before her uncle arrived. (Cô ấy nói liên tục trong 2 giờ đông hồ trước khi chú cô ấy đến)
2.John hadn’t been working for fifty minutes when the robbers entered the bank. (John đã không làm việc trong 50 phút khi bọn cướp đến ngân hàng)
3.Had you been waiting long when the taxi arrived? (Bạn đã chờ quá lâu khi taxi đến?)
Trường hợp 2:
Khi muốn mô tả nguyên nhân và kết quả của một điều gì đó trong quá khứ.
Ví dụ:
1.Mother was tired because she had been watching her kids all day.(Người mẹ đã mệt mỏi vì trông con cô ấy cả ngày)
2.Kimmese was bored because he had been typing for 5 hours.(Kimmese cảm thấy buồn chán vì đã đánh máy suốt 5 tiếng đồng hồ)
3.He did well on his exam because he had been studying for months.(Anh ấy đã làm tốt kỳ thi của mình vì anh ấy đã học trong nhiều tháng.)
Tham khảo thêm: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH CHINH PHỤC A-Z NHANH
Khi nào không nên sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn?
Các thì như quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng với các động từ không tiếp diễn . Tuy nhiên, có nhiều động từ có thể là cả hai trong các tình huống khác nhau.
She had wanted to leave until Jenny showed up.
Ngoài ra, điều quan trọng cần lưu ý là nếu không có thời lượng, hầu hết người nói sẽ sử dụng thì quá khứ tiếp diễn thay vì thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên, điều này có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Các past continuous được sử dụng để nhấn mạnh một hành động bị gián đoạn trong hiện tại, nhưng quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh trong suốt thời gian thời gian trước khi cái gì khác điều đó xảy ra. Hãy xem những ví dụ này:
- She was exhausted because she was working so much.
Câu này ngụ ý rằng cô ấy đang kiệt sức vì cô ấy đang làm việc vào lúc này.
- She was exhausted because she had been working so much.
Câu này ngụ ý rằng cô ấy đang kiệt sức vì cô ấy đã làm việc trong một khoảng thời gian. Cô ấy vẫn có thể làm việc hoặc cô ấy có thể hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết
Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đó là khi trong câu xuất hiện các từ:
- Until then
- By the time
- Prior to that time
- Before, after.
Tóm lại, chúng ta thường sử dụng already với quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh rằng hành động xảy ra trước đó. Chúng ta cũng thường sử dụng just để cho thấy rằng hành động đã xảy ra một thời gian rất ngắn trước đó.
Bài viết trên đã giúp mọi người biết rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Để có thể tốt hơn, mọi người nên học tập và làm bài tập vận dụng mỗi ngày, điều này giúp trình độ tiếng anh ngày một nâng cao. Chúc các bạn có một ngày vui.