Trang bị vốn từ tiếng Anh cho mình là một việc làm không thể nào lơ là được. Ở những bài trước, chúng tôi đã giúp bạn biết được các nhóm từ vựng về trái cây, số thứ tự, thời tiết,…thì trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ tiếp tục giúp các bạn biết thêm các nhóm từ vựng về nghề nghiệp. Mời mọi người cùng tham khảo.
100+ từ vựng nghề nghiệp thông dụng
Nếu bạn đang làm nghề marketing và muốn tìm hiểu từ vựng chuyên môn về nghề nghiệp tiếng Anh của chuyên ngành này thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu dưới đây. Chắc chắn nó sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và cả việc giao tiếp hằng ngày đấy.
- Advertising: người chạy quảng cáo
- Community Involvement hay Public Relations: Quan hệ công chúng
- Customer service: chăm sóc khách hàng
- Direct marketing: gửi thông điệp của bạn trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua tờ rơi, biểu mẫu, tờ quảng cáo,…
- Distribution: Phân phối
- Market Research: nghiên cứu thị trường
- Media Planning: lên kế hoạch truyền thông
- product pricing: định giá sản phẩm.
- sales: kinh doanh bán hàng
- One-to-one marketing: trao đổi trực tiếp với khách hàng.
- Impression marketing: định hình nhận thức của khách hàng về sản phẩm
- Break-even point: Điểm hoà vốn
- Buyer: Người mua
- By-product pricing: Định giá sản phẩm thứ cấp
- Captive-product pricing: Định giá sản phẩm bắt buộc
- Cash discount: Giảm giá khi trả tiền mặt
- Cash rebate: Phiếu giảm giá
- Channel level: Cấp kênh
- Channel management: Quản trị kênh phân phối
- Channels: Kênh (phân phối)
- Communication channel: Kênh truyền thông
- Consumer: Người tiêu dùng
- Copyright: Bản quyền
- Cost: Chi Phí
- Coverage: Mức độ che phủ(kênh phân phối)
- Cross elasticity: Co giãn (của cầu) chéo (với sản phẩm thay thế hay bổ sung)
- Culture: Văn hóa
- Customer: Khách hàng
- Customer-segment pricing: Định giá theo phân khúc khách hàng
- Decider: Người quyết định (trong hành vi mua)
- Demand elasticity: Co giãn của cầu
- Demographic environment: Yếu tố (môi trường) nhân khẩu
- Direct marketing: Tiếp thị trực tiếp
- Discount: Giảm giá
- Discriminatory pricing: Định giá phân biệt
- Distribution channel: Kênh phân phối
- Door-to-door sales: Bán hàng đến tận nhà
- Dutch auction: Đấu giá kiểu Hà Lan
- Early adopter: Nhóm (khách hàng) thích nghi nhanh
- Economic environment: Môi trường kinh tế
- End-user: Người sử dụng cuối cùng, khách hàng cuối cùng
- English auction: Đấu giá kiểu Anh
- Evaluation of alternatives: Đánh giá phương án thay thế
- Exchange: Trao đổi
- Exclusive distributio: Phân phối độc quyền
- Franchising: Chuyển nhượng đặc quyền thương hiệu
- Functional discount: Giảm giá chức năng
- Gatekeeper: Người gác cửa(trong hành vi mua)
- Geographical pricing: Định giá theo vị trí địa lý
- Going-rate pricing: Định giá theo giá thị trường
- Group pricing: Định giá theo nhóm
- Horizontal conflict: Mâu thuẫn hàng ngang
- Image pricing: Định giá theo hình ảnh
- Income elasticity: Co giãn (của cầu) theo thu nhập
- Influencer: Người ảnh hưởng
- Information search: Tìm kiếm thông tin
- Initiator: Người khởi đầu
- Innovator: Nhóm(khách hàng) đổi mới
- Intensive distribution: Phân phối đại trà
- Internal record system: Hệ thống thông tin nội bộ
- Laggard: Nhóm ( khách hàng) lạc hậu
- Learning curve: Hiệu ứng thực nghiệm, hiệu ứng kinh nghiệm, hiệu ứng học tập
- List price: Giá niêm yết
- Location pricing: Định giá theo vị trí và không gian mua
- Long-run Average Cost – LAC: Chi phí trung bình trong dài hạn
- Loss-leader pricing: Định giá lỗ để kéo khách
- Mail questionnair: Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi gửi thư
- Market coverage: Mức độ che phủ thị trường
- Marketing: Tiếp thị
- Marketing channel: Kênh tiếp thị
- Marketing concept: Quan điểm thiếp thị
- Marketing decision support system: Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
- Marketing information system: Hệ thống thông tin tiếp thị
- Marketing intelligence: Tình báo tiếp thị
- Marketing mix: Tiếp thị hỗn hợp
- Marketing research: Nghiên cứu tiếp thị
- Markup pricing: Định giá cộng lời vào chi phí
- Mass-customization marketing: Tiếp thị cá thể hóa theo số đông
- Mass-marketing: Tiếp thị đại trà
- Middle majority: Nhóm (khách hàng) số đông
- Modified rebuy: Mua lại có thay đổi
- MRO-Maintenance Repair Operating: Sản phẩm công nghiệp thuộc nhóm cung ứng
- Multi-channel conflict : Mâu thuẫn đa cấp
- Natural environment: Yếu tố (môi trường) tự nhiên
- Need: Nhu cầu
- Network: Mạng lưới
- New task: Mua mới
- Observation: Quan sát
- OEM – Original Equipment Manufacturer: Nhà sản xuất thiết bị gốc
- Optional- feature pricing: Định giá theo tính năng tuỳ chọn
- Packaging: Đóng gói
- Perceived – value pricing: Định giá theo giá trị nhận thức
- Personal interviewing: Phỏng vấn trực tiếp
- Physical distribution: Phân phối vật chất
- Place: Phân phối
- Political-legal environment: Yếu tố (môi trường) chính trị pháp lý
- Positioning: Định vị
- Post-purchase behavior: Hành vi sau mua
- Price: Giá
- Price discount: Giảm giá
Ngoài ra, đối với những loại nghề nghiệp khác chúng ta có các từ vựng như sau:
1.Doctor: Bác sĩ
2.Teacher: giáo viên
3.Tutor: gia sư
4.Engineer: Kỹ sư
5.Nurse: Y tá
6.Pharmacist: dược sĩ
7.Counselors: Tư vấn viên
8.Receptionist: lễ tân
9.Manage: quản lý
10.Graphics map: Thiết kế đồ họa
Sau khi biết được các từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh ngành marketing và một số từ vựng khác thì bạn có thắc mắc rằng không biết làm thế nào để hỏi về nghề nghiệp của người khác. Thì dưới đây, chúng tôi sẽ đưa ra 10 câu hỏi tiêu biểu hỏi ai đó về nghề nghiệp tiếng Anh, mời mọi người cùng tiếp tục tham khảo.
Tham khảo thêm: 50+ TỪ VỰNG TRÁI CÂY TIẾNG ANH THÔNG DỤNG
3 câu hỏi hỏi về nghề nghiệp tiếng Anh phổ biến
1. What has your career path been? (Con đường sự nghiệp của bạn đã và đang như thế nào?)
Với câu hỏi nghề nghiệp tiếng Anh này, bạn bắt đầu bằng cách hỏi về hành trình của họ theo cách chung chung. Đây là cách mở đầu cho cuộc hội thoại trông thật tự nhiên và dễ dàng hơn cho hai người.
2. What don’t you like about your job/a career in x? What are the biggest challenges? What are the compromises?(Bạn không thích điều gì về công việc / nghề nghiệp của mình trong x? Những thách thức lớn nhất là gì? Các thỏa hiệp là gì?)
Câu hỏ này đem lại nhiều góc nhìn mới của người được hỏi, bạn sẽ hiểu thêm được tính chất của công việc mà người đó phải chịu và đánh giá được tư duy của người đó qua cách mà họ giải quyết vấn đề.
3. What are your career aspirations?(Nguyện vọng nghề nghiệp của bạn là gì?)
Câu hỏi này giúp bạn có thể thoải mái trả lời những tâm tư và mục tiêu mà mình hướng tới, chia sẽ hoài bão cho người khác sẽ giúp bạn có được những ý kiến tốt hơn, sáng suốt hơn trên con đường lựa chọn của mình.
Bài viết trên đã giúp mọi người biết thêm từ vựng về nghề nghiệp tiếng Anh trong lĩnh vực marketing. Bên cạnh đó biết cách hỏi về nghề nghiệp của đối phương, tạo được cuộc trò chuyện gần gũi và vui vẻ.